CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 10/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 02 năm 2023 đến ngày 26 tháng 02 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 150C, Trung bình: 170C, Cao: 260C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần có trời âm u kéo dài gió giật mạnh cuối tuần trời hửng nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1326/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: đẻ nhánh.
-Ngô xuân: Diện tích 366ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 4 - 6 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Muộn 1: ( đẻ nhánh.) | Bọ trĩ | 0,6 | 4 | |
Chuột | 0,8 | 2,6 | |
Rầy các loại | 1,7 | 8 | |
Lúa Muộn 2: ( đẻ nhánh | Bệnh sinh lý | 1,9 | 8 | |
Ốc bươu vàng | 0,3 | 0,8 | |
Ngô xuân: GĐST: 4 - 6 lá. | Sâu keo mùa Thu | 0,9 | 3 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bọ trĩ | Lúa Muộn 1: ( đẻ nhánh.) | | | | | | | | | | 0,6 | 4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,8 | 2,6 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 1,7 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Lúa Muộn 2: ( đẻ nhánh | | | | | | | | | | 1,9 | 8 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,3 | 0,8 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 4 - 6 lá. | | | | | | | | | | 0,9 | 3 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bọ trĩ | Lúa Muộn 1: ( đẻ nhánh.) | 0,6 – 1,2 | 4 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Chuột | 0,8 – 1,2 | 2,6 | | | | |
| |
3 | Rầy các loại | 2 - 4 | 8 | | | | |
| |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa Muộn 2: ( đẻ nhánh | 1,9 - 4 | 8 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Ốc bươu vàng | 0,2 – 0,4 | 0,8 | | | | |
| |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 4 - 6 lá. | 0,9 - 2 | 3 | 10,5 | 10,5 ha nhẹ |
| | +4,8 | | Lam Sơn, Hương Nộn, |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
1.Tình hình dịch hại:
* Lúa Muộn 1: Bọ trĩ, chuột gây hại nhẹ. Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ hại TB trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương; Rầy các loại gây hại xuất hiện hại rải rác.
*Lúa Muộn 2: Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. bệnh sinh lý nhiễm nhẹ trên ruộng khô hạn.
*Trên Ngô xuân: sâu keo mùa thu gây hại nhẹ cục bộ hại TB. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn 1,2:
- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ; chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám gây hại nhẹ rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 21 tháng 2 năm 2023 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |