Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 08 (Số 10/2023). Tam Nông.

Tuần 8. Tháng 2/2023. Ngày 21/02/2023
Từ ngày: 20/02/2023. Đến ngày: 26/02/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 10/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 20 tháng 02 năm 2023 đến ngày 26 tháng 02  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 150C, Trung bình: 170C, Cao: 260C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần có trời âm u kéo dài gió giật mạnh cuối tuần trời hửng nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: đẻ nhánh.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1326/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: đẻ nhánh.

-Ngô xuân: Diện tích 366ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 4 - 6 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: (   đẻ nhánh.)

Bọ trĩ

0,6

4

Chuột

0,8

2,6

Rầy các loại

1,7

8

Lúa Muộn 2: (   đẻ nhánh

Bệnh sinh lý

1,9

8

Ốc bươu vàng

0,3

0,8

Ngô xuân: GĐST:  4 - 6 lá.

Sâu keo mùa Thu

0,9

3

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bọ trĩ

Lúa Muộn 1: (   đẻ nhánh.)

0,6

4




Chuột

0,8

2,6




Rầy các loại

1,7

8




Bệnh sinh lý

Lúa Muộn 2: (   đẻ nhánh

1,9

8




Ốc bươu vàng

0,3

0,8




Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân: GĐST:  4 - 6 lá.

0,9

3




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bọ trĩ

Lúa Muộn 1: (   đẻ nhánh.)

0,6 – 1,2

4


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Chuột

0,8 – 1,2

2,6


3

Rầy các loại

2 - 4

8


1

Bệnh sinh lý

Lúa Muộn 2: (   đẻ nhánh

1,9 - 4

8


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Ốc bươu vàng

0,2 – 0,4

0,8


1

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân: GĐST:  4 - 6 lá.

0,9 - 2

3

10,5

10,5 ha nhẹ


+4,8

Lam Sơn, Hương Nộn,

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

* Lúa Muộn 1: Bọ trĩ, chuột  gây hại nhẹ. Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ hại TB trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương; Rầy các loại gây hại xuất hiện hại rải rác.

*Lúa Muộn 2:  Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. bệnh sinh lý nhiễm nhẹ trên ruộng khô hạn.

*Trên Ngô xuân: sâu keo mùa thu gây hại nhẹ cục bộ hại TB. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2:

- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

-  Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).


3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ; chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.

 * Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám gây hại nhẹ rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 21 tháng 2 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông Báo sâu bệnh kỳ 7 - 2/2023 Tam Nông 13/02/2023 19/02/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2023 Tam Nông 06/02/2023 12/02/2023
Thông báo SVGH tháng 1, dự báo SVGH tháng 2 năm 2023 - 2/2023 Tam Nông 01/02/2023 28/02/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 05 - 1/2023 Tam Nông 31/01/2023 05/02/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2023 Tam Nông 23/01/2023 29/01/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 03 - 1/2023 Tam Nông 16/01/2023 22/01/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 02 - 1/2023 Tam Nông 09/01/2023 15/01/2023
Thông báo SVGH tháng 12, dự báo SVGH tháng1 năm 2023 - 1/2023 Tam Nông 01/12/2022 31/12/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 01 - 1/2023 Tam Nông 02/01/2023 08/01/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 52 - 12/2022 Tam Nông 26/12/2022 01/01/2023