Thứ Năm, 16/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 17 (Số 17/2023). Lâm Thao.

Tuần 17. Tháng 4/2023. Ngày 25/04/2023
Từ ngày: 24/04/2023. Đến ngày: 30/04/2023

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 24-280C, Cao: 320C, Thấp: 22 0 C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 65%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nhẹ, cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trà 1: Diện tích: 2.576 ha. Giống: J02, Thái xuyên 111. GĐST: Trỗ bông- phơi mầu- chắc xanh

- Lúa trà 2: Diện tích: 537 ha. Giống: KD, HT, TBR225. GĐST: Đòng già – Trỗ Bông.

- Rau các loại: 193 ha, trong đó rau họ thập tự: 8 ha. GĐST: Chuẩn bị thu hoạch - Đang thu hoạch.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Trà 1(Trỗ bông- Phơi mầu)

 Bệnh khô vằn

3,8

32

C1,3,5

Bệnh bạc lá

0,2

5,0

C1

Bệnh đạo ôn lá

0,1

3,0

C1

Rầy các loại

52

480

T,4,5,TT

Trứng rầy

25

200

 

Trà 2( Đòng già- Trỗ bông)

Bệnh khô vằn

3,3

40

C1,3,5

Bệnh bạc lá

0,1

3,0

C1

Rau(Chuẩn bị  Thu hoạch – đang thu)

Bọ nhảy

2,8

12

TT

Sâu xanh

0,4

3,0

T3,4

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Khô vằn

Lúa trà 1

65

40

 

15

 

10

 

 

 

3,8

32

 

 

 

 

 

 

Bạc lá

45

45

 

 

 

 

 

 

 

0,2

5,0

 

 

 

 

 

 

Đạo ôn

35

35

 

 

 

 

 

 

 

0,1

3,0

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

137

3

6

10

38

50

 

 

30

52

480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khô vằn

Lúa trà 2

76

43

 

20

 

13

 

 

 

3,3

40

 

 

 

 

 

 

Bạc lá

35

 

35

 

 

 

 

 

 

0,1

3,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 24 tháng 04 đến ngày 30 tháng 4 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1: Trỗ bông- Phơi mầu

3,8

32

300

Nhẹ: 215

TB: 85

 

 

+22

85

 (lần1:42,5

 lần 2: 42,5

Rộng

2

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2:  Đòng già- Trỗ bông

3,3

40

53,7

Nhẹ: 43,7

TB: 10

 

 

-23

      10

Rộng

3

Sâu xanh

Đang thu hoạch

0,4

3,0

0,26

Nhẹ: 0,26

 

 

 

 

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục gây hại ở cả 2 trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến TB, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3,5. Các diện tích nhiễm từ trung bình đến nặng  đã được phun thuốc phòng trừ lại lần 2.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh và gây hại cục bộ trên một số diện tích lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng ở chân đất trũng hẩu, mức độ gây hại nhẹ (tỷ lệ phổ biến 0,2 - 0,5%, cao 2 - 3%), cấp bệnh chủ yếu cấp 1.

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại cục bộ trên lúa trà 1 đang giai đoạn trỗ bông- Phơi mầu, mật độ phổ biến 40 – 80 con/m2, cao 240 - 480 con/m2, cục bộ 560 - 600 con/m2 (Tiên Kiên, Bản Nguyên, Vĩnh Lại). Phát dục chủ yếu tuổi 4,5, TT. Mật độ ổ trứng trung bình 40 - 60 ổ/ m2, cao 80 - 120 ổ/ m2, cục bộ 240 - 400 ổ/ m2 ( Bản nguyên, Vĩnh Lại, Cao Xá, Tiên Kiên) Tổng diện tích nhiễm trứng rầy 1,5 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại mức độ nhẹ. Tỷ lệ lá hại phổ biến 0,5 -1%, cao 2-3% cấp bệnh chủ yếu cấp 1.

- Chuột gây hại cục bộ trên lúa trà 2 giai đoạn đòng già - trỗ bông, mức độ gây hại nhẹ.

Ngoải ra sâu đục thân gây hại rải rác.

- * Rau họ thập tự:

- Sâu xanh, bọ nhảy gây hại  nhẹ trên  rau cải các loại.

2. Biện  pháp xử lý:

- Bệnh khô vằn;  Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.

 - Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn; Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc ví dụ: Starner 20WP, Novaba 68WP, Xanthomic 20WP,….). Sau khi phun thuốc cần kiểm tra lại, nếu bệnh tiếp tục phát triển phải phun kép lần 2 cách lần 1 từ 5-7 ngày.

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại,  Cần phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,..Lưu ý: Trên những diện tích đã bị đạo ôn lá, cần phun phòng đạo ôn cổ bông khi lúa thấp thoi trỗ  bằng các loại thuốc nêu trên.

+ Rầy các loại theo dõi các ổ rầy từ khi lúa trỗ đến chín sữa, chắc xanh, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG,

3. Dự kiến thời gian tớí:

* Trên lúa

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng,

 - Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn trỗ đến ngậm sữa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn: Dự báo trong vài ngày tới thời tiết có mưa rào, tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát triển và lây lan nhanh gây hại trên các trà lúa; mức độ gây hại nhẹ đến trung bình

- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông: Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển trong điều kiện thời tiết ngày âm u, nhiều mây, có mưa phùn, độ ẩm không khí cao, có thể gây hại cổ bông, cổ gié mức độ nhẹ, rải rác. Lưu ý các giống lúa J02, TBR225, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp.

- Chuột gây hại nhẹ cục bộ trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang.

 

 Người tập hợp

 

 

 

Đỗ Thị Huyền

Ngày 25 tháng 04 năm 2023

Phó Trạm trưởng

(Đã ký)

                                       

 

Trương Thị Thanh Nga