Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 20 (Số 31/2023). Tam Nông.

Tuần 20. Tháng 5/2023. Ngày 16/05/2023
Từ ngày: 15/05/2023. Đến ngày: 21/05/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 31/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 15 tháng 05 năm 2023 đến ngày 21 tháng 05  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 250C, Cao: 380C.

Nhận xét khác: Trong tuần ban ngày trời nắng nóng gay gắt đến tối trời có mưa dào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Chín - TH.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1282/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.

-Ngô xuân: Diện tích 355ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: kết hạt .

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: (          Chín - TH.)


Lúa Muộn 2: (     Chắc xanh – đỏ đuôi .)

Bệnh bạc lá

0,6

2

C1

Bệnh khô vằn

3,1

14,4

C1,3

Rầy các loại

384

1200

T,1,2,3

Ngô xuân: GĐST: kết hạt .

Bệnh khô vằn

2,4

5,8

Sâu đục thân, bắp

0,4

1,2

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 


Lúa Muộn 1: (          Chín - TH.)




Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 2: (     Chắc xanh – đỏ đuôi .)

0,6

2




Bệnh khô vằn

3,1

14,4




Rầy các loại

384

1200




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST: kết hạt .

2,4

5,8




Sâu đục thân, bắp

0,4

1,2




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%



Lúa Muộn 1: (          Chín - TH.)

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

1

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 2: (     Chắc xanh – đỏ đuôi .)

0,4 – 0,8

2


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh khô vằn

3,2 – 7,2

14,4

44,6

44,6 ha nhẹ

-2,6

3

Rầy các loại

380- 720

1200

26,5

26,5 ha nhẹ

+26,5

1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST: kết hạt

2,4 – 4,4

5,8



Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Sâu đục thân, bắp

0,4 – 0,8

1,2



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa xuân Muộn 1:

Chín -  TH

* Trên lúa muộn trà 2:Rầy các loại ,Bệnh khô vằn gây hại nhẹ cục bộ hại TB, Bệnh bạc lá gây hại rải rác Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

          * Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, sâu đục bắp gây hại rải rác. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: 

Hiện nay lúa đang trong giai đoạn Chắc xanh – đỏ đuôi nên cần thăm đồng thường xuyên phát hiện các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng cần phòng trừ:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

Trong kỳ tới rầy tiếp tục nở và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên trà lúa muộn 2 vào giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những chân ruộng lúa sâu trũng, rậm rạp nếu không phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác. sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

 * Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 16 tháng 5 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng