SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 19/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 11
tháng 05 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 05 tháng 05 đến ngày 11 tháng 05
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 29 - 32,50C;
Cao 35 - 380C;
Thấp 23 - 270C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa phía nối với vùng áp thấp nóng
phía Tây nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến có mây, đêm không mưa,
ngày nắng nóng; cuối
kỳ do
chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén bởi không khí lạnh kết hợp với hội tụ
gió nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, đêm có mưa vài nơi,
ngày có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 291 ha
|
Sinh trưởng: Chín -
thu hoạch
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 21.306 ha
|
Sinh trưởng: Chắc
xanh - đỏ đuôi
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 13.990 ha
|
Sinh trưởng: Phơi
màu - chắc xanh
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.679 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.704 ha
|
Sinh trưởng: Làm
hạt - chín sáp
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
2/5
|
3/5
|
4/5
|
5/5
|
6/5
|
7/5
|
8/5
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu đục 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy xanh đuôi đen
|
3
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
3
|
Thanh Sơn
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
5
|
6
|
2
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
5
|
4
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,5 - 8,0%, cao 12 - 28,6%, cục bộ 32,5% (TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 1.451,2
ha (Nhiễm nhẹ 1.233,7 ha, trung bình 217,5 ha) tại các huyện, thành, thị; tăng
so với CKNT 179,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 73,4 ha.
- Rầy các loại: Mật độ hại phổ
biến 18 - 73 con/m2,
cao 110 - 900 con/m2, cục bộ 1.040 - 2.000 con/m2 (Lâm Thao), cá biệt 3.000 - 6.000 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 119,9 ha (Nhiễm nhẹ 116,9 ha, trung bình 2,5 ha, nặng 0,5
ha (xã Cao Xá, Vĩnh Lại - Lâm Thao)) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Hạ
Hòa; tăng so với CKNT 119,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 3 ha..
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,4 - 1,8%, cao 3,2 - 8,6%, cục bộ 25% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 26,9 ha (Nhiễm
nhẹ 17,9 ha, trung bình 9 ha) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 87,3 ha. Diện
tích đã phòng trừ 9 ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 7,4%, cao 15 - 25,6%; diện tích nhiễm 1.369,9 ha (Nhiễm nhẹ 988,9
ha, trung bình 381 ha) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa,
Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao; tăng so với CKNT 766,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 381 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 1,4%, cao 4,0 - 12% diện tích nhiễm 75,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 49 ha.
- Rầy các loại: Mật độ hại phổ
biến 11 - 67 con/m2,
cao 100 - 640 con/m2; diện tích nhiễm 70,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 70,8 ha.
3. Trên cây ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 3,7 %, cao 8,0 - 16,7 %;
diện tích nhiễm 90,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng;
tăng so với CKNT 17,6 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,4 - 4,0 %, cao 6,0 - 13,3 %;
diện tích nhiễm 34,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, TX.Phú Thọ; tăng
so với CKNT 27,4 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 1,8%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 392 ha (Nhiễm nhẹ 310 ha, trung
bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 59,9 ha. Diện tích
đã phòng trừ 82 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,7 - 2,1%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 377,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 102 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 1,6%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 127,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 319,6 ha.
5. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1.Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong
điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên cả
các trà lúa gia đoạn trỗ - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ
hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm, bón phân không cân đối. Lưu
ý trên những diện tích lúa đang giai đoạn ngậm sữa.
- Rầy các loại: Trong kỳ tới rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại
cục bộ trà lúa đang trỗ - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ
ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa -
chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh bạc lá: Theo dự báo, trong thời
gian tới thời tiết tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, bệnh có xu thế gia tăng và
tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang trỗ - chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến
trung bình trên những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã
xuất hiện nguồn bệnh.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu
đục thân hai chấm, sâu đục thân cú mèo hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục
thân, bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh hại nhẹ. Nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các
loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại
rải rác trên
cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL,
Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Rầy các loại: Khi mật độ rầy
cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ
bằng một
số loại thuốc thuốc tiếp xúc để phun, ví dụ: Hichespro 500WP, Sherzol 205 EC, Butyl
10WP, Comda gold 5WG, Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,... và cần
phải rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. (Lưu ý: trên diện
tích lúa đã chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc
phòng trừ mà chủ động thu hoạch để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm).
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ
ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu
Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ
trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai
đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét,
sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên
10% lá, quả
bị hại sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex
1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK
EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon
8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|