Thứ Tư, 9/10/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 5, dự báo sâu bệnh tháng 6 (Số 6/2010). Thanh Ba.

Tuần 25. Tháng 6/2010. Ngày 07/06/2010
Từ ngày: 01/06/2010. Đến ngày: 30/06/2010

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

                 

                 Số:  06/ TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


       Thanh ba, ngày  07  tháng 6 năm 2010

 

                   

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 05

DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 6/ 2010

 

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2010:

1. Thời tiết: Đầu tháng, trời nắng nhẹ và có mưa nhỏ rải rác. Giữa tháng trời nắng nóng kéo dài không mưa. Cuối tháng trời nắng xen kẽ có mưa rào và giông rải rác. Nhiệt độ trung bình 29 - 310C, cao 34 - 360C, thấp 24 - 26oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng:

- Lúa chiêm xuân: Chắc xanh, chín - thu hoạch.

- Ngô xuân: Chín sữa - Chín sáp.

- Đậu tương: Hạt chắc - chín.

- Rau: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Chè kinh doanh: Thu hái búp.

3. Tình hình sâu bệnh:

b, Trên lúa chiêm xuân:

- Rầy các loại gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng dạng chòm ổ. Tổng diện tích nhiễm 149,3 ha trong đó diện tích nhiễm trung bình 30,1 ha. Diện tích phòng trừ 149,3 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại mức độ nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 165,4 ha.

Ngoài ra sâu cuốn lá, bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn, bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

c, Trên đậu tương:

- Sâu khoang gây hại mức độ nhẹ- trung bình. Tổng diện tích nhiễm 20,9 ha trong đó nhiễm trung bình 4,1 ha. Tổng diện tích phòng trừ 20,9 ha.

- Sâu đục quả gây hại nhẹ- trung bình. Tổng diện tích nhiễm 15,9 ha trong đó nhiễm trung bình 7,5 ha. Tổng diện tích phòng trừ 15,9 ha.

Ngoài ra bệnh gỉ sắt, bệnh sương mai gây hại nhẹ rải rác.

d, Trên chè:

- Rầy xanh gây hại mức độ nhẹ- trung bình. Tổng diện tích nhiễm 269,9 ha trong đó nhiễm trung bình 87 ha. Tổng diện tích phòng trừ 269,9 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại mức độ nhẹ- trung bình. Tổng diện tích nhiễm 269,9 ha trong đó nhiễm trung bình 96 ha. Diện tích phòng trừ 269,9 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ- trung bình. Tổng diện tích nhiễm 353,9 ha trong đó nhiễm trung bình 96 ha. Diện tích phòng trừ 353,9 ha.

Ngoài ra, nhện đỏ, bệnh chấm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

 

 

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2010:

Trong tháng 6 sâu bệnh di chuyển gây hại trên lúa chét và trên cỏ, sau đó chuyển sang gây hại trên mạ và lúa mùa sớm, tập trung 1 số đối tượng sau:

1. Trên mạ:

- Chuột: Gây hại rải rác, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các ruộng ven đồi gò, những ruộng gieo sớm so với đại trà.

- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng mạ mùa sớm, ruộng xanh tốt khoảng từ trung tuần tháng 6 trở đi.

- Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, sâu keo, cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại rải rác. Bệnh khô vằn gây hại ruộng mạ tốt, gieo dầy.

2. Trên lúa:

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên các ruộng dộc chua, lầy, bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay, thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao bệnh gia tăng phát triển; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Chuột: Gây hại trên lúa mùa cực sớm, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ nặng trên các ruộng ven đồi, gò, ven làng.

- Sâu cuốn lá, sâu đục thân 2 chấm gây hại từ trung tuần tháng 6 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Ngoài ra: Cào cào, châu chấu gây hại rải rác.

3. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Đề phòng bệnh chấm xám, bệnh thối búp phát triển gây hại do điều kiện thời tiết nóng ẩm.

III/  BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :

- Trên mạ: Áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý hạt giống trước khi gieo nhằm tiêu diệt nguồn bệnh ngay từ đầu. Gieo mạ đúng khung thời vụ, gieo thưa, bón đầy đủ phân cho cây mạ sinh trưởng khoẻ, gieo tập trung để dễ chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh, chuột hại.

- Trên lúa mùa sớm: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục kết hợp NPK hoặc lân; cấy đúng mật độ, không cấy sâu tay; chăm sóc, làm cỏ, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Hạn chế phun thuốc hoá học đầu vụ khi sâu bệnh chưa vượt ngưỡng để bảo vệ  thiên địch.

* Thường xuyên theo dõi chặt chẽ diễn biến bệnh lùn sọc đen, phun triệt để khi có rầy lưng trắng xuất hiện trên mạ, lúa, ngăn chặn môi giới truyền bệnh.

- Trên ngô: Phun phòng trừ các ổ sâu đục thân, bệnh khô vằn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.

 

Nơi nhận:

-T.T.H.Uỷ (b/c);

-UBND Huyện (b/c);

-Chi cục BVTV (b/c);

- Các ban ngành (P/H);

- 27 xã,  thị trấn;

- Lưu:  trạm

TRƯỞNG TRẠM

                        

 

 

 

                              

 

Nguyễn Bá Tân

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 6/2010 Thanh Ba 27/05/2010 03/06/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2010 Thanh Ba 20/05/2010 27/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2010 Thanh Ba 13/05/2010 20/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2010 Thanh Ba 13/05/2010 20/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 16/ 5, dự báo sâu bệnh cuối vụ - 5/2010 Thanh Ba 16/05/2010 31/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2010 Thanh Ba 06/05/2010 13/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 02/ 5, dự báo 10 ngày tới - 5/2010 Thanh Ba 02/05/2010 22/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 5/2010 Thanh Ba 29/04/2010 06/05/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - 4/2010 Thanh Ba 22/04/2010 29/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2010 Thanh Ba 15/04/2010 22/04/2010