Thứ Năm, 16/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 27 (Số 40/2023). Tam Nông.

Tuần 27. Tháng 7/2023. Ngày 04/07/2023
Từ ngày: 03/07/2023. Đến ngày: 09/07/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 40/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 03 tháng 07 năm 2023 đến ngày 09 tháng 07  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 330C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần ban ngày trời nắng nóng oi bức chiều tối có mưa dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa sớm: Diện tích 576/576 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

- Lúa trung: Diện tích 350 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh.

-Ngô hè: Diện tích 120ha ; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 4 - 6 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

- Lúa sớm : (Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ)

Ốc bươu vàng

0,6

1,4

Rầy các loại

5,6

24

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

16

T2,3

Lúa Trung: GĐST: ( hồi xanh – đẻ nhánh)

Ốc bươu vàng

0,9

2,6

Sâu cuốn lá nhỏ

1,9

8

T1,2

Ngô hè: GĐST:  4 - 6 lá.

Sâu keo mùa Thu

0,9

2

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Ốc bươu vàng

- Lúa sớm : (Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ)

0,6

1,4




Rầy các loại

5,6

24




Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

16




Ốc bươu vàng

Lúa Trung: GĐST: ( hồi xanh – đẻ nhánh)

0,9

2,6




Sâu cuốn lá nhỏ

1,9

8




Sâu keo mùa Thu

Ngô hè: GĐST:  4 - 6 lá.

0,9

2




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Ốc bươu vàng

- Lúa sớm : (Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ)

0,6

1,4

11,7

11,7 ha nhẹ

-7,1

Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Rầy các loại

5,6

24

3

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

16

1

Ốc bươu vàng

Lúa Trung: GĐST: ( hồi xanh – đẻ nhánh)

0,9

2,6

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

2

Sâu cuốn lá nhỏ

1,9

8

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè: GĐST:  4 - 6 lá.

0,9

2



Lam Sơn, Hương Nộn

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa sớm: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ cục bộ, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: rầy các loại, ruồi đục nõn gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ

*Trên lúa Trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ. Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác.

          * Trên Ngô hè: sâu keo mùa thu gây hại nhẹ cục bộ hại TB. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

            Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

 Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh chuyển vụ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, ……

Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).

 Sâu keo mùa thu: khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).

3. Dự kiến thời gian tới:

Các đối tượng: sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, rầy các loại, ... .di chuyển sang gây hại nhẹ trên mạ mùa. Chuột gây hại cục bộ ổ nhỏ trên ruộng mạ mới gieo ven làng, kênh mương và đường lớn.

Lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng hại nhẹ.  Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

Trên ngô hè:

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 04 tháng 7 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo SVGH tháng 6, dự báo SVGH tháng 7 năm 2023 - 8/2023 Tam Nông 01/06/2023 30/06/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2023 Tam Nông 26/06/2023 02/07/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2023 Tam Nông 19/06/2023 25/06/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2023 Tam Nông 12/06/2023 18/06/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2023 Tam Nông 05/06/2023 11/06/2023
Thông báo SVGH tháng 5, dự báo SVGH tháng 6 năm 2023 - 8/2023 Tam Nông 01/05/2023 30/05/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2023 Tam Nông 29/05/2023 04/06/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2023 Tam Nông 22/05/2023 28/05/2023
Thông báo tình hình SVGH 7 ngày trên lúa (từ 11-17/5/2023), dự báo đến cuối vụ và BPPT - 5/2023 Tam Nông 11/05/2023 17/05/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2023 Tam Nông 15/05/2023 21/05/2023