CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 42/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 07 năm 2023 đến ngày 16 tháng 07 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 280C, Trung bình: 330C, Cao: 380C.
Nhận xét khác: Trong tuần ban ngày trời nắng nóng oi bức chiều tối có mưa dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: Diện tích 576/576 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Lúa trung: Diện tích 350 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh.
-Ngô hè: Diện tích 120ha ; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 7 - 9 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
- Lúa sớm : ( Đẻ nhánh rộ.) | Bệnh sinh lý | 3,4 | 12 | |
Chuột | RR | RR | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 5 | 16 | |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | RR | RR | |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 0,1 | 0,4 | |
Sâu đục thân | RR | RR | |
Lúa Trung: GĐST: ( hồi xanh – đẻ nhánh.) | Bệnh sinh lý | 1,9 | 8 | |
Ốc bươu vàng | 0,3 | 1,2 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 3,2 | 8 | |
Ngô hè: GĐST: 7 - 9 lá.lá. | Sâu keo mùa Thu | 0,6 | 1,4 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh sinh lý | - Lúa sớm : ( Đẻ nhánh rộ.) | | | | | | | | | | 3,4 | 12 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 5 | 16 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | | | | | | | | | | 0,1 | 0,4 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Lúa Trung: GĐST: ( hồi xanh – đẻ nhánh.) | | | | | | | | | | 1,9 | 8 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,3 | 1,2 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 3,2 | 8 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô hè: GĐST: 7 - 9 lá.lá. | | | | | | | | | | 0,6 | 1,4 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | - Lúa sớm : ( Đẻ nhánh rộ.) | 3,4 | 12 | 20,8 | 20,8 ha nhẹ | | | +20,8 | | Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Chuột | RR | RR | | | | | | |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 5 | 16 | | | | | | |
4 | Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | RR | RR | | | | | | |
5 | Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 0,1 | 0,4 | | | | | | |
6 | Sâu đục thân | RR | RR | | | | | | |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa Trung: GĐST: ( hồi xanh – đẻ nhánh.) | 1,9 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
2 | Ốc bươu vàng | 0,3 | 1,2 | | | | | | |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 3,2 | 8 | | | | | | |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô hè: GĐST: 7 - 9 lá.lá. | 0,6 | 1,4 | | |
| |
| | Lam Sơn, Hương Nộn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa sớm: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ cục bộ hại Tb trên ruộng cấy rậm rạp thiếu nước; sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác. Sâu cuốn lá nhỏ bướm xuất hiện rải rác cục ở những ruộng rậm rạp. Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn,ruồi đục nõn, sâu đục thân gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.
Trên lúa mùa trung: Bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, Ốc bươu vàng gây hại nhẹ rải rác. Rầy các loại hại nhẹ rải rác. Ngoài ra:Chuột hại cục bộ ổ.
Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ;. Chuột hại cục bộ ổ. Ngoài ra: sâu khoang, Bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn để hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh chuyển vụ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, ……
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).
Sâu keo mùa thu: khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa mùa: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ sẽ tiếp tục đẻ trứng, mật độ trứng sẽ tăng nhanh trong vài ngày tới. Sâu đục thân, Rầy các loại, Bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
*Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 11 tháng 7 năm 2023 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |