Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 35 (Số 53/2023). Tam Nông.

Tuần 35. Tháng 8/2023. Ngày 29/08/2023
Từ ngày: 28/08/2023. Đến ngày: 03/09/2023

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG



Số: 54/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 28 tháng 08 năm 2023 đến ngày 03 tháng 09 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 320C, Cao: 350C.

Độ ẩm : Thấp 75% , Trung bình: 80%, Cao: 90%

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời nắng nóng, cuối tuần nhiệt độ giảm, ban đêm có mưa rào và dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác :

- Lúa sớm: Diện tích 480 ha; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ……. GĐST: Ngậm sữa -  chắc xanh.

- Lúa trung: Diện tích 534 ha; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Trỗ bông  -  phơi màu.

-Ngô hè: Diện tích 203ha ; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…GĐST: Làm hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:



Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

- Lúa sớm : (   Ngậm sữa -  chắc xanh.)

Bệnh khô vằn

6,6

15,8

C3

Chuột

0,4

1,2

Rầy các loại

120

480

T1,2

Sâu đục thân

0.4

1,4

Lúa Trung: GĐST: (  Trỗ bông  -  phơi màu.)

Bệnh bạc lá

0,7

2

C1

Bệnh khô vằn

10,2

34,4

C3,5

Chuột

0,6

2,4

Rầy các loại

96

360

T1,2

Sâu đục thân

RR

RR

Ngô hè: GĐST:     Làm hạt.

Bệnh khô vằn

2,4

7,2

Bệnh đốm lá lớn

7,1

18,4

Sâu đục thân, bắp

2,5

8

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

- Lúa sớm : (   Ngậm sữa -  chắc xanh.)

6,6

15,8

Chuột

0,4

1,2

Rầy các loại

120

480

Sâu đục thân

0,4

1,4

Bệnh bạc lá

Lúa Trung: GĐST: (  Trỗ bông  -  phơi màu.)

0,7

2

Bệnh khô vằn

10,2

34,4

Chuột

0,6

2,4

Rầy các loại

96

360

Sâu đục thân

RR

RR

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Làm hạt.

2,4

7,2

Bệnh đốm lá lớn

7,1

18,4

Sâu đục thân, bắp

2,5

8

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

- Lúa sớm : (   Ngậm sữa -  chắc xanh.)

6,6 – 9,8

15,8

66

66 ha nhẹ

-34

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

2

Chuột

0,4 – 0,8

1,2

3

Rầy các loại

120 - 200

480

4

Sâu đục thân

0,4 – 1

1,4

1

Bệnh bạc lá

Lúa Trung: GĐST: (  Trỗ bông  -  phơi màu.)

0,4 – 0,8

2

Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

10,2 – 24,8

34,4

130,5

94,1 ha nhẹ

36,4 ha TB

-12,4

36,4

3

Chuột

0,6 – 1,2

2,4

4

Rầy các loại

80 - 120

360

5

Sâu đục thân

RR

RR

1

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Làm hạt.

2,4 – 4,4

7,2

Lam Sơn, Hương Nộn

2

Bệnh đốm lá lớn

7,2 – 14,4

18,4

7,1

7,1 ha nhẹ

3

Sâu đục thân, bắp

2 - 4

8

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh đang phát sinh gây hại trên tất cả các trà lúa mùa. Mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên những ruộng lúa cấy dày,  có bộ lá xanh tốt, bón phân không cân đối.

- Chuột: gây hại rải rác trên các trà lúa, cục bộ hại ổ trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.

- Sâu đục thân 2 chấm: Sâu non bắt đầu nở và gây bông bạc rải rác trên trà lúa mùa sớm;

- Bệnh bạc lá: do ảnh hưởng của thởi tiết đêm có mưa dào rông ngày trời nắng nóng bệnh bạc lá phát sinh gây hại trên trà trung. Mức độ nhiễm nhẹ.

Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá,…. Gây hại rải rác.

*Trên ngô: Sâu đục thân- đục bắp, bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, chuột gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa: Chỉ đạo cán bộ khuyến nông cơ sở, HTX, huy động bà con nông dân tăng cường kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời, phòng trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng theo văn bản chỉ đạo của huyện và hướng dẫn của Trạm trồng trọt và BVTV.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

- Sâu đục thân: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ sau khi bướm rộ từ 5 – 7 ngày, đối với diện tích lúa trà sớm đang trỗ thấp thoi cần phòng trừ ngay để tránh bông bạc. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Virtako 40WG, Prevathon 5 SC, Nicata 95SP,  ...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

-  Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và thuốc kích thích sinh trưởng; Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, ...).

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

*Trên Ngô hè: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời, phòng trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng, mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.  

- Sâu đục thân: TT sâu đục thân 2 chấm tiếp tục ra và đẻ trứng, sâu non nở và gây bông bạc trên các trà lúa giai đoạn trỗ bông - ngậm sữa; Mức độ hại rải rác, cục bộ hại ổ.

- Ngoài ra: rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý, bọ xít,…. Xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác.s

*Trên ngô hè: Sâu đục thân-bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 29 tháng 8 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng