Thứ Năm, 16/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 31 (Số 45/2023). Tam Nông.

Tuần 31. Tháng 8/2023. Ngày 01/08/2023
Từ ngày: 31/07/2023. Đến ngày: 06/08/2023

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

 


Số: 45/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 31 tháng 07 năm 2023 đến ngày 06 tháng 07  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 320C, Cao: 380C.

Nhận xét khác: Trong tuần đầu tuần trời nắng nóng gay gắt đến giữa và cuối tuần trời âm u nhiều nơi có mưa dào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác :

- Lúa sớm: Diện tích 528ha; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ……. GĐST: Đứng Cái -  Làm đòng.

- Lúa trung: Diện tích 440 ha; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.

-Ngô hè: Diện tích 203ha ; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…GĐST: Trỗ cờ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

- Lúa sớm : (   Đứng Cái -  Làm đòng.)

Bệnh khô vằn

4,2

12,4

C1

Chuột

1,2

2,4

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1,4

5

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

27,4

80

 

Lúa Trung: GĐST: (    Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.)

Bệnh khô vằn

1,7

6,4

C1

Chuột

2,2

5,4

 

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,6

2

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

7,6

40

 

Ngô hè: GĐST:    Trỗ cờ .

Bệnh khô vằn

1,8

4,8

 

Bệnh đốm lá nhỏ

4,6

15,2

 

Sâu đục thân, bắp

RR

RR

 

Sâu keo mùa Thu

0,4

0,8

T5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

- Lúa sớm : (   Đứng Cái -  Làm đòng.)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,2

12,4

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

2,4

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,4

5

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27,4

80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa Trung: GĐST: (    Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,7

6,4

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,2

5,4

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

2

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,6

40

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST:    Trỗ cờ .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,8

4,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,6

15,2

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

RR

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

0,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : (   Đứng Cái -  Làm đòng.)

4,2 – 6,8

12,4

18

18 ha nhẹ

 

 

-45,9

 

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

2

Chuột

1,2 - 2

2,4

 

 

 

 

-18,6

 

3

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

2 - 3

5

 

 

 

 

 

 

4

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

32 - 40

80

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

Lúa Trung: GĐST:  Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.)

3,2 – 5,2

6,4

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

2

Chuột

2,8 – 4,4

5,4

6,4

6,4 ha nhẹ

 

 

+6,4

 

3

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR

 

 

 

 

 

 

4

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1 - 2

2

 

 

 

 

 

 

5

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

16 - 24

40

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST:    Trỗ cờ.

1,8 – 3,2

4,8

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

4,6 – 8,2

15,2

4,8

4,8 ha nhẹ

 

 

+4,8

 

3

Sâu đục thân, bắp

RR

RR

 

 

 

 

 

 

4

Sâu keo mùa Thu

0,4 – 0,6

0,8

 

 

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa sớm:

Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ với mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 3 - 5 con/m2, cục bộ 7 - 10 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 32 - 40 quả/m2, cao 60 - 80 quả/m2, cục bộ ruộng trên 120 quả/m2 (Vạn Xuân, Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn, Hiền Quan, …). Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ TB trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…;.Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.

* Trên lúa mùa trung: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã bắt đầu ra và đẻ trứng trên đồng ruộng. Mật độ TT phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 8 - 16 quả/m2, cao 32 - 40 quả/m2, cục bộ ruộng 60 quả/m2  tại (Lam Sơn, Hương Nộn, Vạn Xuân,…). Chuột tiếp tục gây hại nhẹ - TB cục bộ hại ổ nặng trên trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,… Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ rải rác. Ngoài ra:  Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.

Trên ngô: bệnh đốm lá nhỏ ngô gây hại nhẹ, Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại rải rác; Chuột hại cục bộ ổ.

2. Biện pháp xử lý:

- Thực hiện tốt văn bản số 1517/UBND-NN ngày 10/7/2023 của UBND huyện Tam Nông về việc tổ chức diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2023.

- Chỉ đạo cán bộ khuyến nông cơ sở, HTX, huy động bà con nông dân tăng cường kiểm tra đồng ruộng trong thời gian cao điểm để phát hiện kịp thời, phòng trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng theo văn bản chỉ đạo của huyện và hướng dẫn của Trạm trồng trọt và BVTV.

 

Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 150SC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, ...).

Thời gian phun thuốc phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ tốt nhất từ ngày 04 đến 08/8/2023 (trà sớm), trà trung phun muộn hơn 2-3 ngày và kết thúc ngày 12/8/2023 khi sâu non mới nở, tuổi 1,2.

Diệt chuột tập trung: Thực hiện theo văn bản Số 1517/UBND-NN ngày 10/7/2023 của UBND huyện Tam Nông về việc tổ chức diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2023. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2023 trên địa bàn huyện từ ngày 20/7 đến ngày 20/8/2023. Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1 -2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB,…).

Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa mùa:

TT sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục đẻ trứng và Trứng sẽ nở rộ trong vài ngày tới, sâu non bắt đầu gây hại từ ngày 04/8/2023 trở đi trên các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đứng cái - làm đòng. Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời. Diện tích dự kiến cần phòng trừ 480 ha (Trà sớm 260 ha, trà trung 220 ha).

Thời điểm phòng trừ tốt nhất từ ngày 04 - 08/8/2023, trà mùa phòng trừ muộn hơn 2 - 3 ngày và kết thúc ngày 12/8/2023. Các xã cần lưu ý: Vạn Xuân, Hương Nộn, Dân Quyền, Bắc Sơn, Lam Sơn, Thanh Uyên, Hiền Quan,….

Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng, mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bón bổ sung phân đón đòng ở trà trung, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

Chuột: tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Trần Đức Nam

 

Ngày 01 tháng 8 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông Báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2023 Tam Nông 24/07/2023 30/07/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2023 Tam Nông 17/07/2023 23/07/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2023 Tam Nông 10/07/2023 16/07/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2023 Tam Nông 03/07/2023 09/07/2023
Thông báo SVGH tháng 6, dự báo SVGH tháng 7 năm 2023 - 8/2023 Tam Nông 01/06/2023 30/06/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2023 Tam Nông 26/06/2023 02/07/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2023 Tam Nông 19/06/2023 25/06/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2023 Tam Nông 12/06/2023 18/06/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2023 Tam Nông 05/06/2023 11/06/2023
Thông báo SVGH tháng 5, dự báo SVGH tháng 6 năm 2023 - 8/2023 Tam Nông 01/05/2023 30/05/2023