CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 45/BC7N-TT&BVTV
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
(Từ ngày 31 tháng 07 năm
2023 đến ngày 06 tháng 07 năm
2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 320C, Cao: 380C.
Nhận xét khác: Trong tuần đầu tuần trời nắng
nóng gay gắt đến giữa và cuối tuần trời âm u nhiều nơi có mưa dào rải rác, cây trồng sinh trưởng
phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác :
- Lúa sớm: Diện tích 528ha; Giống: Thiên ưu
8, JO2,TBR225 ……. GĐST: Đứng
Cái - Làm đòng.
- Lúa trung: Diện tích 440 ha; Giống: Thiên ưu
8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Cuối
đẻ nhánh – Đứng cái.
-Ngô
hè: Diện tích 203ha ; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…GĐST: Trỗ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
- Lúa sớm : ( Đứng
Cái - Làm đòng.)
|
Bệnh khô vằn
|
4,2
|
12,4
|
C1
|
Chuột
|
1,2
|
2,4
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
1,4
|
5
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
27,4
|
80
|
|
Lúa Trung: GĐST: ( Cuối
đẻ nhánh – Đứng cái.)
|
Bệnh khô vằn
|
1,7
|
6,4
|
C1
|
Chuột
|
2,2
|
5,4
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
RR
|
RR
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0,6
|
2
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
7,6
|
40
|
|
Ngô hè: GĐST: Trỗ cờ
.
|
Bệnh khô vằn
|
1,8
|
4,8
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
4,6
|
15,2
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
RR
|
RR
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,4
|
0,8
|
T5
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
- Lúa sớm : ( Đứng
Cái - Làm đòng.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,2
|
12,4
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
2,4
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
(bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
(trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27,4
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa Trung: GĐST: ( Cuối
đẻ nhánh – Đứng cái.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
6,4
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
5,4
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
(bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
(trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,6
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô hè: GĐST: Trỗ cờ
.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,8
|
4,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,6
|
15,2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
RR
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI
CHÍNH
TT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm : ( Đứng
Cái - Làm đòng.)
|
4,2
– 6,8
|
12,4
|
18
|
18
ha nhẹ
|
|
|
-45,9
|
|
Hương Nộn,
Dân Quyền, Lam Sơn
|
2
|
Chuột
|
1,2
- 2
|
2,4
|
|
|
|
|
-18,6
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
2 - 3
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
32
- 40
|
80
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa Trung: GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.)
|
3,2
– 5,2
|
6,4
|
|
|
|
|
|
|
Hương Nộn,
Dân Quyền, Lam Sơn
|
2
|
Chuột
|
2,8
– 4,4
|
5,4
|
6,4
|
6,4
ha nhẹ
|
|
|
+6,4
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
RR
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
1
- 2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
16
- 24
|
40
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô hè: GĐST: Trỗ cờ.
|
1,8
– 3,2
|
4,8
|
|
|
|
|
|
|
Lam Sơn,
Hương Nộn
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
4,6
– 8,2
|
15,2
|
4,8
|
4,8
ha nhẹ
|
|
|
+4,8
|
|
3
|
Sâu đục thân, bắp
|
RR
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,4
– 0,6
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa sớm:
Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ
với mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 3 - 5 con/m2, cục bộ 7 - 10 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 32 - 40 quả/m2, cao 60 - 80 quả/m2, cục bộ ruộng trên 120 quả/m2 (Vạn Xuân, Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn, Hiền Quan, …). Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ TB
trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân
cư,…;.Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ. Ngoài ra:
Sâu cuốn lá lớn, Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.
* Trên lúa mùa trung: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã bắt đầu ra và đẻ trứng trên đồng ruộng. Mật độ TT phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 con/m2. Mật độ trứng
phổ biến 8 - 16 quả/m2, cao 32 - 40 quả/m2, cục bộ ruộng 60 quả/m2 tại (Lam
Sơn, Hương Nộn, Vạn Xuân,…). Chuột tiếp tục gây hại nhẹ - TB cục bộ hại ổ nặng
trên trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu
dân cư,… Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ rải rác. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.
Trên ngô: bệnh đốm lá nhỏ ngô gây hại nhẹ, Sâu keo mùa thu, bệnh
khô vằn gây hại rải rác; Chuột hại cục bộ ổ.
2. Biện pháp xử lý:
- Thực hiện tốt
văn bản số 1517/UBND-NN ngày 10/7/2023 của UBND
huyện Tam Nông về việc tổ chức diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2023.
- Chỉ đạo cán bộ khuyến
nông cơ sở, HTX, huy động bà con nông dân tăng cường kiểm tra đồng ruộng trong thời gian cao điểm để phát hiện kịp thời,
phòng trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng theo văn bản chỉ đạo
của huyện và hướng dẫn của Trạm trồng trọt và BVTV.
Sâu
cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 50 con/m2 giai đoạn lúa
đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng
một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ
thuốc: Clever 150SC, Indogold
150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, ...).
Thời gian phun thuốc phòng trừ
sâu cuốn lá nhỏ tốt nhất từ ngày 04 đến 08/8/2023 (trà sớm), trà trung phun muộn
hơn 2-3 ngày và kết thúc ngày 12/8/2023 khi sâu non mới nở, tuổi 1,2.
Diệt
chuột tập trung: Thực hiện theo văn bản Số 1517/UBND-NN ngày 10/7/2023 của UBND huyện
Tam Nông về việc tổ chức diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2023. Thời gian phát động diệt chuột
tập trung vụ mùa năm 2023 trên địa bàn huyện từ ngày 20/7 đến ngày 20/8/2023. Theo
dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1 -2 ngày. Sử dụng bả sinh
học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng
ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP,
Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai
lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB,…).
Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ
bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL, ...
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa mùa:
TT sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục đẻ
trứng và Trứng sẽ nở rộ trong vài ngày tới, sâu non bắt đầu gây hại từ ngày
04/8/2023 trở đi trên các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đứng cái - làm đòng. Mức độ hại
nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng bộ lá đòng nếu không được
phòng trừ kịp thời. Diện tích dự kiến cần phòng trừ 480 ha (Trà sớm 260 ha, trà
trung 220 ha).
Thời điểm phòng trừ tốt nhất
từ ngày 04 - 08/8/2023, trà mùa phòng trừ muộn hơn 2 -
3 ngày và kết thúc ngày 12/8/2023. Các xã cần lưu ý: Vạn Xuân, Hương Nộn, Dân Quyền, Bắc Sơn, Lam Sơn, Thanh Uyên, Hiền
Quan,….
Bệnh
khô vằn: Trong
thời gian tới, thời tiết có nắng, mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, bón bổ sung
phân đón đòng ở trà trung, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón
nhiều đạm và bón phân không cân đối.
Chuột:
tiếp
tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường
lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, sâu
keo mùa thu gây hại nhẹ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng
dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời
gian cách ly; Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP
Trần Đức Nam
|
Ngày 01 tháng 8 năm 2023
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|