Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 37 (Số 57/2023). Tam Nông.

Tuần 37. Tháng 9/2023. Ngày 12/09/2023
Từ ngày: 11/09/2023. Đến ngày: 17/09/2023

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG



Số: 59/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11 tháng 09 năm 2023 đến ngày 17 tháng 09 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 210C, Trung bình: 280C, Cao: 320C.

Độ ẩm : Thấp 75% , Trung bình: 85%, Cao: 90%

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời nắng nóng gay gắt đến giữa và cuối tuần trời có mưa dào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác :

- Lúa sớm: Diện tích 480 ha; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ……. GĐST: Chín – Thu Hoạch.

- Lúa trung: Diện tích 534 ha; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Ngậm sữa – Chắc xanh – đỏ đuôi.

-Ngô hè: Diện tích 203ha ; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…GĐST: Thu Hoạch.






II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:



Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

- Lúa sớm : (    Chín – Thu hoạch.)


Lúa Trung: GĐST: (   Phơi màu -  Ngậm sữa.)

Bệnh bạc lá

1,4

4

C1

Bệnh khô vằn

5,4

14,2

C1,3

Rầy các loại

360

720

T3,4

Sâu đục thân

RR

RR

Ngô hè: GĐST:     Thu hoạch.


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


- Lúa sớm : (    chín– Thu hoạch.)

Bệnh bạc lá

Lúa Trung: GĐST: (   Phơi màu -  Ngậm sữa.)

1,4

4

Bệnh khô vằn

5,4

14,2

Rầy các loại

360

720

Sâu đục thân

RR

RR


Ngô hè: GĐST:     Thu hoạch

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%


- Lúa sớm : (    Chín – Thu hoạch.)

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

1

Bệnh bạc lá

Lúa Trung: GĐST: (   Phơi màu -  Ngậm sữa.)

1,4 - 2

4

Hương Nộn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

5,4 – 7,4

14,2

42,4

42,4 ha nhẹ

+28,3

3

Rầy các loại

360  - 560

720

12,7

12,7 ha nhẹ

+12,7

4

Sâu đục thân

RR

RR


Ngô hè: GĐST:     Thu hoạch

Lam Sơn, Hương Nộn

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Lúa sớm Chín – Thu hoạch: Hiện nay cây trà lúa sớm đang trong thời kì chín – thu hoạch. Rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ. Tăng cường thăm đồng thường xuyên để có thể thu hoạch cây lúa để đạt năng suất cao nhất trong điều kiện thời tiết có nhiều biến động thất thường.

- Bệnh bạc lá: do ảnh hưởng của thởi tiết đêm có mưa dào rông ngày trời nắng nóng bệnh bạc lá gây hại trên trà lúa trung. Mức độ nhiễm rải rác.

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại trên trà lúa trung. Mức độ nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ TB trên những ruộng lúa cấy dày, bón phân không cân đối.

- Rầy các loại gây hại nhẹ cục bộ ổ hại TB trên các ruộng lúa mùa trung. Các xã cần chú ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Lam Sơn, Dân Quyền, ...

Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột gây hại rải rác trên trà lúa trung, cục bộ hại ổ trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.

*Trên ngô: Đang Thu hoạch

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa: Chỉ đạo cán bộ khuyến nông cơ sở, HTX, huy động bà con nông dân tăng cường kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời, phòng trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng theo văn bản chỉ đạo của huyện và hướng dẫn của Trạm trồng trọt và BVTV.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

-  Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và thuốc kích thích sinh trưởng; Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, ...).

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) cần tiến hành phun phòng trừ bằng một trong các loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5 WG, Nibas 50 EC, Virtako 40WG, Sieuray 250WP, ...

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa mùa:

- Rầy tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các xã cần chú ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Lam Sơn, Dân Quyền, ...  

- Ngoài ra: sâu đục thân, bệnh lem lép hạt gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng.

*Trên ngô hè: Sâu đục thân-bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 12 tháng 9 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng