SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 47/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 23
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 11 đến ngày 23 tháng 11
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 22,50C;
Cao 23 - 270C;
Thấp 13 - 190C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời
tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến trời rét, nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa
và mưa nhỏ rải rác; giữa đến cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của áp cao lục địa suy
yếu chậm nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm và sáng trời rét ít
mây, đêm không mưa, ngày nắng hanh khô, độ ẩm thấp. Cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông lấy hạt
|
Diện tích: 5.768,8 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - phun râu - làm hạt
|
- Ngô đông sinh khối
|
Diện tích: 1.250,8 ha
|
Sinh trưởng: 4 lá
- xoáy nõn - trỗ cờ
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.285,2 ha
|
Sinh trưởng: Cây
con - PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 14.670 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.690 ha
|
Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả
- thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.607,9 ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,2 - 5,0%, cao 7,0 - 15%, cục bộ 22%(Phù Ninh, Tam Nông); diện tích nhiễm
361,4 ha (Nhiễm nhẹ 314,9 ha, trung bình 46,5 ha) tại các huyện Phù Ninh, Tam Nông, Thanh
Thủy, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng
so với CKNT 146,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 46,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 90,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Ba, Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với CKNT 65,8 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 2,3 - 8,0%, cao 12,1 - 24,8%; diện tích nhiễm 31,9 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao; giảm so với CKNT 58 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,3 - 1,8 con/m2,
cao 3,0 - 6,4 con/m2, cục bộ 8,0 - 9,0 con/m2 (TX.Phú Thọ, Lâm Thao); diện tích nhiễm 145,9 ha (Nhiễm nhẹ 140,7 ha,
trung bình 5,2 ha) tại TX.Phú Thọ, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh, TP.Việt Trì,
Cẩm Khê; tăng so với CKNT 79,3 ha. Diện tích đã phòng trừ
5,2 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2 - 0,3%, cao 2,0 - 4,0%, cục bộ 12%(Tam Nông); diện tích nhiễm 32 ha (Nhiễm
nhẹ 20,2 ha, trung bình 11,8 ha) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 32 ha. Diện
tích đã phòng trừ 11,8 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 0,5
- 3,3 con/m2,
cao 6,0 - 16 con/m2, cục bộ 32 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 29,3 ha (Nhiễm nhẹ 27,6 ha, trung bình 1,7 ha) tại huyện
Lâm Thao,
TX.Phú Thọ, Tam Nông; giảm so với CKNT 41 ha. Diện tích đã phòng trừ
1,7 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến
0,6 - 0,9 con/m2,
cao 9,0 - 10 con/m2; diện tích nhiễm 1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,6 ha.
Ngoài
ra: Sâu khoang, rệp,bệnh đốm vòng hại rải rác.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 2,3%, cao 4,0 - 6,0; diện tích nhiễm 394,7 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 312,7 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 1,5%, cao 2,7 - 5,0%; diện tích nhiễm 208,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 52,6 ha.
4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp
thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải
rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các
loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn hại nhẹ
đến trung bình; Bệnh đốm lá, rệp cờ sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục
bộ.
2. Trên cây rau: Sâu
xanh hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sương mai, bọ nhảy, sâu tơ, sâu xám, sâu
khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ.
Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để
có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên
cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2. Trên
cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có
thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ
như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất
dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL,
Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên
có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC,
Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát
hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị
bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG,
Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|