Thứ Hai, 23/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 (Số 39/2023). Phú Thọ.

Tuần 39. Tháng 9/2023. Ngày 28/09/2023
Từ ngày: 22/09/2023. Đến ngày: 28/09/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 39/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 28 tháng 9 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
22 tháng 9 đến ngày 28 tháng 9 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,5 - 310C; Cao 30 - 350C; Thấp 25 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ thời tiết phổ biến đêm không mưa, ngày trời nắng, có nơi nắng nóng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa Tây Nam lưỡi áp cao lục địa suy yếu, kết hợp với rìa Bắc dải hội tụ nhiệt đới có trục 14-17 độ vĩ bắc, trên cao là áp cao cận nhiệt đới đang lấn Tây nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm có mưa vài nơi, ngày có mưa rào và dông rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.504 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa trung

Diện tích: 15.155 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín - thu hoạch

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.786,9 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 1.861 ha

Sinh trưởng: Gieo - 6 lá

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả - thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

19/9

20/9

21/9

22/9

23/9

24/9

25/9

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

1

Sâu đục thân 5 vạch

1

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

1

0

0

0

0

3

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

1

0

0

2

0

1

Rầy xanh đuôi đen

0

0

2

0

1

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

3

1

1

0

2

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

0

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

4

0

0

1

1

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

3

1

1

1

1

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

1

1

1

0

2

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 57,2 ha (Nhiễm nhẹ 46,1 ha, trung bình 11,1 ha) tại  huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 40,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 11,1 ha.

2. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 569,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 105 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,9%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 392,7 ha.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả,  rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 22 tháng 9 năm 2023 đến ngày 28 tháng 9 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,1 - 0,6

1,0 - 4,0

57,2

46,1

11,1

 

 

40,4

11,1

Phù Ninh

2

Bọ xít muỗi

Chè

0,5 - 2,5

4,0 - 8,0

569,9

569,9

 

 

 

105,0

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn

3

Bọ cánh tơ

0,3 - 2,9

4,0 - 7,0

250,0

250,0

 

 

 

-392,7

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2023 Toàn tỉnh 18/09/2023 24/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2023 Toàn tỉnh 08/09/2023 14/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2023 Toàn tỉnh 01/09/2023 07/09/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2023 Toàn tỉnh 30/08/2023 05/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2023 Toàn tỉnh 25/08/2023 31/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 23/08/2023 29/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2023 Toàn tỉnh 18/08/2023 24/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 16/08/2023 22/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2023 Toàn tỉnh 11/08/2023 17/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 09/08/2023 15/08/2023