Chủ Nhật, 22/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 (Số 40/2023). Phú Thọ.

Tuần 40. Tháng 10/2023. Ngày 04/10/2023
Từ ngày: 29/09/2023. Đến ngày: 05/10/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 40/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 05 tháng 10 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
29 tháng 9 đến ngày 05 tháng 10 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 29,50C; Cao 30 - 340C; Thấp 23 - 270C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới kết hợp với hội tụ gió Đông Nam nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh nhiều mây, có mưa vừa, mưa to có nơi mưa rất to và dông; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa Tây Nam kết hợp rìa phía Bắc nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm không mưa, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.504 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa trung

Diện tích: 15.155 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 5.172 ha

Sinh trưởng: Gieo - 7 lá

- Rau đông

Diện tích: 1.403 ha

Sinh trưởng: Gieo - cây con

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả - thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

26/9

27/9

28/9

29/9

30/9

01/10

02/10

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

4

0

0

1

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

1

0

0

2

0

Rầy lưng trắng

0

1

0

0

0

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

1

0

1

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

0

1

0

2

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

1

0

0

1

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

4

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,5 - 4,4 con/m2; diện tích nhiễm 198,7 ha (Nhiễm nhẹ 186,6 ha, trung bình 12,1 ha) tại  các huyện Tam Nông, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh; giảm so với CKNT 22,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 12,1 ha.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,6%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 343,9ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 93,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,3%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 264,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 23 ha.

3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh đốm vòng hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả,  rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.

2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh đốm vòng hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ

phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản

xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 29 tháng 9 năm 2023 đến ngày 05 tháng 10 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,1 - 0,4

1,5 - 4,4

198,7

186,6

12,1

 

 

-22,9

29,9

Tam Nông, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh

2

Bọ cánh tơ

Chè

0,4 - 1,6

3,0 - 6,0

343,9

343,9

 

 

 

93,9

 

Thanh Sơn

3

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,3

4,0 - 7,0

264,6

264,6

 

 

 

23,0

 

Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 9, DB tháng 10/2023 - 9/2023 Toàn tỉnh 01/09/2023 30/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2023 Toàn tỉnh 22/09/2023 28/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2023 Toàn tỉnh 18/09/2023 24/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2023 Toàn tỉnh 08/09/2023 14/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2023 Toàn tỉnh 01/09/2023 07/09/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2023 Toàn tỉnh 30/08/2023 05/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2023 Toàn tỉnh 25/08/2023 31/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 23/08/2023 29/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2023 Toàn tỉnh 18/08/2023 24/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 16/08/2023 22/08/2023