SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 42/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 19
tháng 10 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 10 đến ngày 19 tháng 10
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 280C;
Cao 28 - 320C;
Thấp 20 - 240C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của lưỡi áp cao lục địa ổn định sau
suy yếu chậm nên thời tiết các nơi phổ biến đêm không mưa, ngày trời nắng gián
đoạn; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của lưỡi áp cao lục địa có cường độ suy yếu và
lệch đông nên thời tiết các nơi phổ biến nhiều mây, không mưa, trưa chiều giảm
mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa
|
Diện tích: 22.794,2 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch xong
|
- Ngô đông lấy hạt
|
Diện tích: 5.715,2 ha
|
Sinh trưởng: Trồng
- xoáy nõn
|
- Ngô đông sinh khối
|
Diện tích: 457 ha
|
Sinh trưởng: Trồng
- 5 lá
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.003,9 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả
- thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa
phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
10/10
|
11/10
|
12/10
|
13/10
|
14/10
|
15/10
|
16/10
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2,
cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 107,8 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại TX.Phú
Thọ, Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập, Phù Ninh; giảm
so với CKNT 27 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 3,0%, cao 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 10 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 10 ha.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,1 - 0,8 con/m2,
cao 1,0 - 4,4 con/m2, cục bộ 8,0 con/m2 (Lâm
Thao) diện tích nhiễm 4,9 ha (Nhiễm nhẹ 4,5 ha, trung bình 0,4 ha) tại huyện
Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 3,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,4 ha.
Ngoài
ra: Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh đốm vòng hại rải rác.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 2,7%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 566,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Tân
Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng
so với CKNT 398,9 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 1,4%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 306,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 130,1 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các
loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Sâu xám,
sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.
2. Trên cây
rau: Sâu xanh hại nhẹ đến trung bình. Bọ nhảy, sâu tơ,
bệnh đốm vòng hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ,
rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.
4. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá,
rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây
keo.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ,
sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi
cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4,0 con/m2
trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như:
Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC,
Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun
khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách
lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn
ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
2.
Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM,
ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
3. Trên chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất
dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL,
Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên
có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC,
Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát
hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị
bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG,
Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|