CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 09/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 02 đến ngày 25 tháng 02 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 20 0C, Trung bình: 28 0C, Cao: 32 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời ấm dần buổi sáng trời âm u se lạnh đến trưa và chiều trời hửng nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.
- Ngô xuân: Diện tích 300 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: 3 - 5 lá.
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1124 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1300 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Bén rễ - hồi xanh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân muộn 1: GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh. | Bọ trĩ | 1,4 | 3,2 | |
Chuột | 0,2 | 0,4 | |
Ốc bươu vàng | 0,7 | 1,8 | |
Rầy các loại | 10,1 | 24 | |
Lúa xuân muộn 2: GĐST: Bén rễ - hồi xanh. | Ốc bươu vàng | 1,2 | 2,4 | |
Rầy các loại | 4 | 16 | |
Ngô: GĐST: Gieo – 3 lá. | Sâu keo mùa Thu | 1,03 | 2,2 | |
V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bọ trĩ | Lúa xuân muộn 1: GĐST: bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh | | | | | | | | | | 1,4 | 3,2 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,2 | 0,4 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,7 | 1,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 10,1 | 24 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | Lúa xuân muộn 2: GĐST: Mới cấy – bén rễ | | | | | | | | | | 1,2 | 2,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 4 | 16 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô: GĐST: Gieo – 3 lá | | | | | | | | | | 1,03 | 2,2 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH.
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bọ trĩ | Lúa xuân muộn 1: GĐST: bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh | 1,4 – 2,2 | 3,2 | | | | |
| | Hương Nộn, Lam Sơn. |
2 | Chuột | 0,1 – 0,2 | 0,4 | | | | |
| |
3 | Ốc bươu vàng | 0,4 – 0,8 | 1,8 | 31,5 | 31,5 ha nhẹ | | | +31,5 | |
| Rầy các loại | 8 - 16 | 24 | | | | |
| |
1 | Ốc bươu vàng | Lúa xuân muộn 2: GĐST: Mới cấy – bén rễ | 1,2 - 1,8 | 2,4 | 48,5 | 48,5 ha nhẹ | | | +48,5 | | Hương Nộn, Dân quyền, Lam sơn. |
2 | Rầy các loại | 4 - 8 | 16 | | | | |
| |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô: GĐST: Gieo – 3 lá | 1 – 1,4 | 2,2 | 14,5 | 14,5 ha nhẹ | | | +4 | | Hương nộn, Dân quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên Lúa xuân muộn 1: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ cục bộ hại TB trên diện tích lúa chân đầm sâu trũng. Chuột hại rải rác trên diện tích cấy lúa ruộng cạn nước,gần ven bờ mương đường giao thông lớn. Bọ trĩ gây hại rải rác. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại rải rác.
* Trên Lúa xuân muộn 2: Ốc bươu vàng xuất hiện gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: bệnh sinh lý gây hại rải rác, chuột hại cục bộ trên ruộng khô cạn nước.
* Trên Mạ xuân: Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác trên diện tích mạ gieo sớm. Chuột hại cục bộ trên ruộng che phủ nilon chưa đảm bảo, ruông mạ gieo ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
* Trên Ngô Xuân: Sâu keo mùa thu bắt đầu xuất hiện gây hại nhẹ đến TB . Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa muộn 1:
- Tích cực diệt trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp thủ công, hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn:
- Bệnh sinh lý hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên chân ruộng mới cấy, ruộng cấy sâu tay, ruộng cạn nước trong điều kiện thời tiết rét đậm rét hại kéo dài. Chuột gây hại nhẹ cục bộ hại Tb
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình trên chân ruộng sâu trũng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 20 tháng 02 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |