CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA Số: 09/TBK – TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Hạ Hòa, ngày 27 tháng 2 năm 2024 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 2 năm 2024 đến ngày 03 tháng 3 năm 2024)
Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 16-210C ; Cao 300C; thấp 140C. ẩm độ 80-93%.
- Đầu kỳ trời nhiều mây không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ. Cuối kỳ trời mưa phùn rải rác về đêm và sáng sớm, trời chuyển lạnh. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân trà1: 1850 ha GĐST: đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ.
- Lúa xuân trà2: 2110 ha GĐST: bén rễ hồi xanh- đẻ nhánh rộ
- Ngô: 485ha GĐST: trồng- 5 lá
- Chè : 1570 ha. GĐST: đốn. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ...
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân trà1 | Chuột | 1.133 | 12.00 | |
Ốc bươu vàng | 0.153 | 0.80 | |
Rầy các loại | 4.267 | 24.00 | |
Lúa xuân trà2 | Chuột | 1.00 | 8.00 | |
Ốc bươu vàng | 0.247 | 1.20 | |
Rầy các loại | 2.667 | 12.00 | |
Ngô | Sâu xám | 0.073 | 0.40 | |
Sâu keo mùa Thu | 0.187 | 1.00 | |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số | | |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Chuột | Lúa xuân trà1 | | | | | | | | | | 1.133 | 12.00 | | | | | | | |
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0.153 | 0.80 | | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 4.267 | 24.00 | | | | | | | |
Chuột | Lúa xuân trà2 | | | | | | | | | | 1.00 | 8.00 | | | | | | | |
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0.247 | 1.20 | | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 2.667 | 12.00 | | | | | | | |
Sâu xám | Ngô | | | | | | | | | | 0.073 | 0.40 | | | | | | | |
Sâu keo mùa Thu | | | | | | | |
|
|
| 0.187 | 1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Trung bình | Cao | Tổng số | Nhẹ | Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Chuột | Lúa xuân trà1 | 1.133 | 12.00 | 103.441 | 92.50 | 10.941 | | | -110.5 | 10.941 | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ,... |
2 | Ốc bươu vàng | 0.153 | 0.80 | | | | | | | | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ,... |
3 | Rầy các loại | 4.267 | 24.00 | | | | | | | | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
1 | Chuột | Lúa xuân trà2 | 1.00 | 8.00 | 117.128 | 117.128 | | | | -80.4 | | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
2 | Ốc bươu vàng | 0.247 | 1.20 | | | | | | | | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
3 | Rầy các loại | 2.667 | 12.00 | | | | | |
| | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
1 | Sâu xám | Ngô | 0.073 | 0.40 | | | | | |
| | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
| Sâu keo mùa Thu | 0.187 | 1.00 | | | | | |
|
| Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa xuân trà 1: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Ốc bươu vàng, Rầy các loại hại nhẹ; bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, Bọ trĩ, Cào cào châu chấu hại rải rác.
- Trên lúa xuân trà 2: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Ốc bươu vàng, Rầy các loại hại nhẹ; bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, Bọ trĩ, Cào cào châu chấu hại rải rác.
-Trên cây Ngô: Sâu keo mùa thu, sâu xám hại nhẹ.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa xuân : Chuột, Ốc bươu vàng, Rầy các loại hại nhẹ; bệnh sinh lý, Bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn, Bọ trĩ, Cào cào châu chấu, … hại rải rác.
-Trên cây Ngô: sâu xám, sâu keo mùa thu hại nhẹ.
* Biện pháp xử lý: Tăng cường theo dõi giám sát tình hình sinh vật hại, phòng trừ các đối tượng sinh vật hại đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.
Người tập hợp Lương Thanh Tùng | TRẠM TRƯỞNG Đỗ Thị Thuỳ Dương |