Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 18 (Số 23/2024). Tam Nông.

Tuần 18. Tháng 5/2024. Ngày 30/04/2024
Từ ngày: 29/04/2024. Đến ngày: 05/05/2024


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:23/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29 tháng 04 đến ngày 05 tháng 5 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                       

Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 330C, Cao: 380C.

Nhận xét khác: Trong tuần, nhiệt độ tăng cao, trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.

   - Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1120 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1383,2 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Trỗ bông - phơi màu.

- Ngô xuân: Diện tích 353,77 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: Làm hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:    Ngậm sữa - chắc xanh

Bệnh bạc lá

2,7

16

C1,3

Bệnh khô vằn

4,7

18

C3,5

Rầy các loại

92

720

Rầy các loại (trứng)

19,2

80

 Lúa xuân muộn 2: GĐST:  Trỗ bông - phơi màu.

Bệnh bạc lá

2,9

12

C1,3

Bệnh khô vằn

3,7

28

C3,5

Rầy các loại

37,3

360

Rầy các loại (trứng)

25,3

120

Ngô: GĐST:

 Làm hạt

Bệnh khô vằn

1,9

6,7

Sâu đục thân, bắp

1,2

5,6


 

V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:    Ngậm sữa - chắc xanh

2,7

16




Bệnh khô vằn

4,7

18




Rầy các loại

92

720




Rầy các loại (trứng)

19,2

80




Bệnh bạc lá

 Lúa xuân muộn 2: GĐST: Trỗ bông – phơi màu

2,9

12




Bệnh khô vằn

3,7

28




Rầy các loại

37,3

360




Rầy các loại (trứng)

25,3

120




Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST:  Làm hạt

1,9

6,7




Sâu đục thân, bắp

1,2

5,6




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:   Ngậm sữa - chắc xanh

4-8

16

9,6

9,6 ha nhẹ



Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

4-8

18

133,3

133,3 ha nhẹ;

+10


Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

3

Rầy các loại

120-240

720

9,6

9,6 ha nhẹ

+9,6

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

4

Rầy các loại (trứng)

40-64

80


Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 2: GĐST: Làm đòng

4-8

12

11,4

11,4 ha nhẹ




Hương Nộn; Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

6-8

28

166,8

126,9 ha nhẹ; 39,9 ha TB


-46

39,9

Hương Nộn; Dân Quyền

3

Rầy các loại

80-160

360





Hương Nộn; Dân Quyền

4

Rầy các loại (trứng)

40-80

120


Hương Nộn; Dân Quyền

1

Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST:  Làm hạt

3,7-5,3

6,7


Hương Nộn; Lam Sơn

2

Sâu đục thân, bắp

2,3- 4,0

5,6



Hương Nộn; Lam Sơn

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 * Lúa xuân Muộn trà 1,2:

+ Bệnh bạc lá: Lây lan nhanh và nhiễm nhẹ, cục bộ có ruộng nhiễm trung bình đến nặng tại Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền;

+ Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên một số ruộng lúa trà xuân muộn 2 cấy dầy, xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…;

+ Rầy các loại nhiễm nhẹ, chủ yếu trên trà xuân muộn 1 tại xã Hương Nộn, Lam Sơn, Vạn Xuân,…;

+ Ngoài ra: sâu đục thân,bọ xít, bệnh lem lép hạt xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

*Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu đục thân-bắp, bệnh đốm lá, chuột gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: Cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).

- Rầy các loại:Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu 75WG, Nibas 50EC, Midan 10WP, Superista 25EC, Hichespro 500WP,...

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển và lây lan trên cả hai trà lúa, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào và dông, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, cần quan tâm  phát hiện bệnh sớm và tổ chức phòng trừ kịp thời.

- Rầy các loại: Trong thời gian tới, dự báo trời có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ. Các xã, thị trấn cần chú ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Dân Quyền,...

Ngoài ra: chuột, sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt,… gây hại rải rác.

 * Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân-bắp gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ ổ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 30 tháng 04 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng





Thông báo sâu bệnh khác