CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 15/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 03 đến ngày 31 tháng 03 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 23 0C, Trung bình: 28 0C, Cao: 32 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Trưa và chiều trời hửng nắng nóng đến Đêm và sáng sớm se lạnh, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1120 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Cuối đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1368 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: đẻ nhánh rộ.
- Ngô xuân: Diện tích 335 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: Xoáy nõn lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân muộn 1: GĐST: Cuối đẻ nhánh.
| Bệnh khô vằn | RR | RR | |
Bệnh đạo ôn lá | 0,2 | 0,8 | |
Chuột | 0,5 | 1,8 | |
Rầy các loại | 8 | 24 | |
Lúa xuân muộn 2: GĐST: đẻ nhánh rộ. | Bệnh đạo ôn lá | 0,3 | 1,2 | |
Chuột | 1 | 2,8 | |
Rầy các loại | 4 | 16 | |
Ruồi đục nõn | 1,2 | 3,8 | |
Ngô: GĐST: 9 – 11 lá | Bệnh khô vằn | 1,3 | 3,6 | |
Sâu keo mùa Thu | 0,2 | 1,0 | |
V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa xuân muộn 1: GĐST Cuối đẻ nhánh.
| | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,2 | 0,8 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,5 | 1,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 8 | 24 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | Lúa xuân muộn 2: GĐST: đẻ nhánh rộ. | | | | | | | | | | 0,3 | 1,2 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 1 | 2,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 4 | 16 | |
| | |
|
|
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 1,2 | 3,8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô: GĐST: 9 – 11 lá | | | | | | | | | | 1,3 | 3,6 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | | | | | | | | | | 0,2 | 1,0 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH.
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.
| RR | RR | | | | |
| | Hương Nộn, Lam Sơn. |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 0,2 – 0,4 | 0,8 | | | | |
| |
3 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1,8 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 8 - 16 | 24 | | | | |
| |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa xuân muộn 2: GĐST: đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ. | 0,3 – 0,6 | 1,2 | | | | |
| | Hương Nộn, Dân quyền, Lam sơn. |
2 | Chuột | 1 - 2 | 2,8 | | | | |
| |
3 | Rầy các loại | 4 | 16 | | | | |
| |
4 | Ruồi đục nõn | 1,2 – 2,6 | 3,8 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô: GĐST: 9 – 11 lá | 1,3 | 3,6 | | | | | | | Hương nộn, Dân quyền |
2 | Sâu keo mùa Thu | 0,2 | 1,0 | | | | | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên Lúa xuân muộn 1: Hiện nay Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác cục bộ hại ổ trên những ruộng bón phân không cân đối, Chuột hại nhẹ cục bộ hại ổ; Bệnh khô vằn , Ruồi đục nõn hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, Bọ trĩ , sâu đục thân, rầy các loại gây hại rải rác.
* Trên Lúa xuân muộn 2: Chuột xuất hiện gây hại nhẹ gây hại nhẹ cục bộ hại Tb trên những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,... Bệnh đạo ôn lá hại rải rác, Ngoài ra: bệnh sinh lý, bọ trĩ, Ruồi đục nõn gây hại rải rác.
* Trên Ngô Xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, bệnh khô vằn xuất hiện rải rác. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang, sâu xám, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa muộn:
- Tăng cường thăm đồng ruộng phát hiện đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ khi đến ngưỡng ưu tiên sử dụng biện pháp thủ công, hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết trời âm u, ẩm độ không khí cao thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn:
- bệnh khô vằn cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các xã, Thi trấn. Cần lưu ý chuột hại ở những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Ngoài ra: Bênh sinh lý, bọ trĩ gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 26 tháng 03 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |