CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số:19/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 04 đến ngày 21 tháng 04 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 280C, Cao: 320C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần ngày nắng nhẹ, nhiều mây, đêm và sáng sớm trời se lạnh, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trời nắng, chiều tối có mưa giông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1120 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Đòng già - trỗ bông.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1383,2 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Làm đòng.
- Ngô xuân: Diện tích 353,77 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đòng già - trỗ bông | Bệnh bạc lá | 1,1 | 6 | C1 |
Bệnh khô vằn | 7,9 | 41,8 | C3 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,3 | 2 | C1 |
Rầy các loại | 15,7 | 80 | |
Rầy các loại (trứng) | 5,1 | 24 | |
Lúa xuân muộn 2: GĐST: Làm đòng | Bệnh khô vằn | 5,1 | 28 | C1,3 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,5 | 2,4 | C1 |
Chuột | 0,4 | 2 | |
Rầy các loại | 10,8 | 40 | |
Ngô: GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp | Bệnh khô vằn | 4,3 | 15 | C1,3 |
Bệnh đốm lá nhỏ | 3,2 | 17 | C1,3 |
Sâu đục thân, bắp | 1,3 | 5,7 | |
V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đòng già - trỗ bông | | | | | | | | | | 1,1 | 6 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 7,9 | 41,8 | | | | | | |
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 15,7 | 80 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 5,1 | 24 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa xuân muộn 2: GĐST: Làm đòng | | | | | | | | | | 5,1 | 28 | | | | | | |
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,5 | 2,4 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 10,8 | 40 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Ngô: GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp | | | | | | | | | | 4,3 | 15 | | | | | | |
Bệnh đốm lá nhỏ | | | | | | | | | | 3,2 | 17 | | | | | | |
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 1,3 | 5,7 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH.
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn 1: GĐST: Đòng già - trỗ bông | 2-4 | 6 | | | | | | | Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 8-14 | 41,8 | 245,3 | 193,1 ha nhẹ; 42,6 ha TB | 9,6 | | -119,8 | 52,2 |
3 | Bệnh đạo ôn lá | 0,4-1,6 | 2 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | 24-40 | 80 | | | | | | |
5 | Rầy các loại (trứng) | Lúa xuân muộn 2: Làm đòng Ngô: GĐST: trỗ cờ - phun râu - đóng bắp | 8-16 | 24 | | | | | | | Hương Nộn, Dân quyền |
1 | Bệnh khô vằn | 6-12 | 28 | 181,8 | 138,3 ha nhẹ; 43,5 TB | | | -44,1 | 42,5 |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 0,8-1,2 | 2,4 | | | | | | |
3 | Chuột | 0,5-1 | 2 | | | | | | | Hương nộn, Lam Sơn |
4 | Rầy các loại | 16-32 | 40 | | | | | | |
1 | Bệnh khô vằn | 5-9,3 | 15 | 35,4 | 35,4 ha nhẹ | | | -2 | |
2 | Bệnh đốm lá nhỏ | 5-8 | 17 | 31,2 | 31,2 ha nhẹ | | | +22,4 | | |
3 | Sâu đục thân, bắp | 1,6-3 | 5,7 | | | | | | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Lúa Muộn 1: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, bón phân không cân đối; Bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại xuất hiện rải rác; Chuột gây hại cục bộ ổ trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,… Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít, … gây hại rải rác.
*Lúa Muộn 2: Bệnh khô văn nhiễm nhẹ đến trung bình; Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại,… xuất hiện rải rác; Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại ổ trên ruộng khô hạn, ruộng ven đồi, gò, đường lớn, gần khu trang trại chăn nuôi,…Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít đen,… xuất hiện rải rác.
*Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình; sâu đục thân,bắp, chuột, rệp cờ gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn 1,2: Cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).
* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển và lây lan trên diện rộng, mức độ nhiễm trung bình đến nặng, cục bộ nhiễm ổ rất nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, bón phân không cân đối.
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh. Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 4. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....
- Bệnh bạc lá: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, cần quan tâm phát hiện bệnh sớm và tổ chức phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra: chuột hại rải rải, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn; rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ đến trung bình; Sâu đục thân,bắp, chuột gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 16 tháng 04 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |