Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 19 (Số 26/2024). Tam Nông.

Tuần 19. Tháng 5/2024. Ngày 07/05/2024
Từ ngày: 06/05/2024. Đến ngày: 12/05/2024

                                                                                                                                                                                                                                                                   

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:26/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06 tháng 5 đến ngày 12 tháng 5 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

1. Thời tiết                                                                                                                       

Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 260C, Cao: 280C.

Nhận xét khác: Trong tuần, nhiệt độ giảm, trời nhiều mây, có nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.

   - Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1120 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1383,2 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Phơi màu - ngậm sữa.

- Ngô xuân: Diện tích 353,77 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: Làm hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.                                           

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:     Chắc xanh - đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

1,7

12

C3

Bệnh khô vằn

3,1

16

C3,5

Rầy các loại

151

1080

 

 Lúa xuân muộn 2: GĐST:   Phơi màu - ngậm sữa .

Bệnh bạc lá

2,4

18

C3

Bệnh khô vằn

3,7

38

C3,5

Rầy các loại

144

960

 

Rầy các loại (trứng)

24

160

 

Ngô: GĐST:

 Làm hạt

Bệnh khô vằn

2,01

8,3

 

Sâu đục thân, bắp

0,9

4,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:     Chắc xanh - đỏ đuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,7

12

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,1

16

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

151

1080

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

 Lúa xuân muộn 2: GĐST:  Phơi màu - ngậm sữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

18

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,7

38

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

144

960

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

160

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST:  Làm hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,01

8,3

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

4,0

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 1:  GĐST:   Chắc xanh - đỏ đuôi

4-6

12

20,9

20,9 ha nhẹ

 

 

+ 20,9

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

4-8

16

130,8

130,8 ha nhẹ;

 

 

+65,4

 

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

3

Rầy các loại

200-480

1080

11,5

9,4 ha nhẹ; 2,1 ha TB

 

 

+0,9

2,1

Hương Nộn, Lam Sơn, Dân Quyền

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn 2: GĐST: Phơi màu - ngậm sữa

4-8

18

39,1

39,1 ha nhẹ

 

 

+39,1

 

Hương Nộn; Dân Quyền

2

Bệnh khô vằn

6-10

38

248,7

209,6 ha nhẹ; 39,1 ha TB

 

 

+97,5

39,1

Hương Nộn; Dân Quyền

3

Rầy các loại

200-360

960

13,9

13,9 ha nhẹ

 

 

 

 

Hương Nộn; Dân Quyền

4

Rầy các loại (trứng)

40-80

160

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Dân Quyền

1

Bệnh khô vằn

Ngô: GĐST:  Làm hạt

3-5,6

8,3

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Lam Sơn

2

Sâu đục thân, bắp

1,3-2,3

4,0

 

 

 

 

 

Hương Nộn; Lam Sơn

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 * Lúa xuân Muộn trà 1,2:

+ Bệnh bạc lá: Nhiễm nhẹ trên cả 2 trà lúa, cục bộ nhiễm trung bình đến nặng trên 1 số ruộng cấy dày, bản lá to, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối;

+ Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ trên trà xuân muộn 1; Nhiễm nhẹ đến trung bình trên trà xuân muộn 2, cục bộ nhiễm nặng trên một số ruộng lúa cấy dầy, xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…;

+ Rầy các loại nhiễm nhẹ trên cả 2 trà lúa, cục bộ nhiễm ổ trung bình trên trà xuân muộn 1tại Dân Quyền, TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân,…;

+ Ngoài ra: sâu đục thân,bọ xít, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

*Trên Ngô xuân: Sâu đục thân-bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ ổ.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: Cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).

- Rầy các loại:Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu 75WG, Nibas 50EC, Midan 10WP, Superista 25EC, Hichespro 500WP,...

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan trên cả hai trà lúa, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng cấy dày, bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, cần quan tâm phát hiện bệnh sớm và tổ chức phòng trừ kịp thời.

- Rầy các loại: tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, mức độ nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình. Các xã, thị trấn cần chú ý: Hương Nộn, Vạn Xuân, Dân Quyền, TT Hưng Hóa,...

Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt,… gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

 * Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân-bắp gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ ổ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

Ngày 7 tháng 5 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng