CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 19/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07 tháng 5 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 06/5 đến ngày 12/5/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 32-330C. Cao: 360C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình:
60 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần có mưa dông, mưa tập trung vào chiều, sáng sớm và đêm, cây trồng sinh trưởng phát triển
bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn,
trà 2; Diện tích: 2.406 ha; Giống: TBR225, VNR20, QR15, TƯ 8, Thụy Hương 308,
Lai Thơm 6, Nếp các loại...; GĐST: Phơi màu – ngậm sữa.
- Ngô: Diện tích KH:
357 ha; Giống: CP501S, NK4300BT/GT, DK9955S, CP511,
CP512, NK4300, ngô nếp, ...; GĐST: Trỗ cờ, phun râu – làm hạt.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Phơi màu – ngậm sữa, chắc
xanh.
|
Bệnh khô vằn
|
2.5
|
22.9
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1.3
|
7.3
|
|
Chuột
|
0.4
|
2.3
|
|
Rầy các loại
|
66.5
|
350
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
Bọ cánh tơ
|
1.5
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.3
|
4.0
|
|
Rầy xanh
|
1.6
|
6.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn, trà 2;
GĐST: Phơi màu – ngậm sữa, chắc xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
22.9
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
7.3
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
2.3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66.5
|
350
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06/5
đến ngày 12/5/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn, trà 2;
GĐST: Phơi màu – ngậm sữa, chắc xanh.
|
2 - 4
|
22.9
|
141.5
|
141.5
|
|
|
-65.1
|
21.2
|
|
2
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1 - 2
|
7.3
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuột
|
0.2 – 0.6
|
2.3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
50 - 100
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
6.0
|
120.5
|
120.5
|
|
|
-93.7
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Lúa xuân:
+
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh
sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ.
+ Rầy
các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình – nặng, gây cháy chòm, cháy ổ.
+
Chuột: Gây hại rải rác.
+
Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh đốm nâu, … gây hại rải rác.
- Ngô: Rệp cờ, bệnh khô vằn, sâu
keo mùa thu gây hại rải rác.
- Chè: Rầy xanh gây hại
nhẹ; Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa xuân:
+
Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ ổ nhỏ hại trung bình – nặng;
+
Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại những ruộng xanh tốt rậm
rạp, bón dư đạm và bón muộn;
+
Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng khác như: Sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ bông,
...
- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ -
trung bình, bệnh khô vằn, đốm lá gây hại rải rác.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, thối búp, khô cành, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa vụ xuân: Tiếp tục thực hiện tốt sự chỉ đạo của
UBND huyện tại văn bản số 623/UBND - NN ngày 25 tháng 4 năm 2024, về việc tập trung kiểm tra, chăm sóc và
phòng trừ sâu bệnh hại lúa vụ Xuân năm 2024, thăm
đồng thường xuyên để phát hiện sớm và phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời.
+ Rầy
các loại: Từ giai đoạn này trở đi, khi ruộng lúa có mật độ rầy
trên 1.000 con/m2 (tương đường khoảng trên 25 con/khóm) thì cần
phải phun phòng trừ bằng một trong
số số các loại thuốc, ví dụ: Sieuray 250WP, Penalty 40 WG, Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, ...
+ Bệnh khô vằn: Với điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao là
điều kiện thuận lợi cho bệnh lây lan nhanh và gây hại nặng, đặc biệt chú ý trên diện tích lúa bị
đổ sau mưa dông. Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ như: Chevin 5SC, Cavil 60 WP, Saizole 5EC, Valicare 8SL, Valivithaco 5SL,
... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh đạo ôn lá: Chú ý các diện tích lúa đã bị nhiễm
đạo ôn lá, đặc biệt trên các giống nhiễm như: J02, TBR 225, Nếp, KD18,... bà
con cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông trước khi trỗ từ 5-7 ngày bằng các loại
thuốc, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP,
Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem
777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 3 -
5 ngày.
+ Diệt
chuột: Tổ chức diệt chuột tập trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực
vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat
0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả cùng với thóc luộc nứt
vỏ chấu, gạo, khoai lang, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).
Lưu
ý:
+ Trên những ruộng bị nhiều đối
tượng gây hại thì có thể trộn các thuốc để cùng phun phòng trừ. Không phun thuốc trừ bệnh cùng phân bón lá. Tranh thủ thời
tiết tạnh ráo trong ngày để phun.
+ Đối với diện
tích lúa đang trỗ thì cần phun thuốc vào trước 7h sáng và sau 16h30 chiều
(tránh thời gian lúa thường phơi màu).
+ Sử dụng thuốc
theo nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc, đúng lúc, đúng cách, đúng liều lượng, nồng
độ).
- Ngô: Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc có hoạt chất trừ sâu
keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần
1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và
nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
-
Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan
2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG,
Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|