CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 20/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 16 tháng 05 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 10
tháng 05 năm 2024 đến ngày 16 tháng 05 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26,5- 30oC.
Cao nhất: 29 - 34oC. Thấp
nhất: 23 - 26oC
Độ ẩm trung bình: 60 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 50
- 65%.
Trong
kỳ, trời nhiều mây, âm u, có mưa vừa, vài nơi có mưa to vào đêm và sáng sớm, ngày
có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Thu hoạch
|
277
|
277
|
Muộn trà 1
|
Chín sáp - đỏ đuôi - thu hoạch
|
20.457
|
1.134
|
Muộn trà 2
|
Chín sữa - chín sáp
|
14.645,9
|
|
Tổng
|
35.379,9
|
1.411
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
- Cây ngô
|
Làm hạt - chín sáp - chín
|
5.722,3
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.823,4
|
- Cây lạc
|
Phân cành
|
1.938,4
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Chín sáp - chín)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,5-8,0
|
14-25
|
32
|
C1,3,5
|
2
|
Rầy các loại
|
48-97
|
100-800
|
1.200-1.500
|
Tuổi 4,5,TT
|
3
|
Trứng rầy các loại
|
89
|
320
|
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,6-8,0
|
15-22,1
|
40
|
C1,3
|
5
|
Chuột
|
Rải rác
|
0,03-0,1
|
1,2
|
|
6
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
Rải rác
|
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (Chín sữa - chín sáp)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,2-4,0
|
10-28
|
|
C1,3,5
|
2
|
Rầy các loại
|
60-80
|
120-800
|
1.000-1.500
|
Tuổi 4,5,TT
|
3
|
Trứng rầy các loại
|
65
|
320
|
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,5-4,0
|
8,0-18
|
|
C1
|
5
|
Bọ xít dài
|
Rải rác
|
|
|
N,TT
|
6
|
Chuột
|
0,4
|
4,4
|
|
|
7
|
Sâu đục thân hai chấm
|
Rải rác
|
0,3-2,3
|
|
|
II
|
Cây ngô (Làm hạt-chín
sáp-chín)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,5-3,3
|
6,6-16
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,4-2,0
|
5,0-16
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,1-3,0
|
8,0-11,2
|
|
|
4
|
Chuột
|
Rải rác
|
0,1-2,0
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa thu
|
Rải rác
|
|
|
|
III
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,4-1,5
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Rầy xanh
|
0,3-1,4
|
3,5-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,3-1,5
|
4,0-5,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,1-2,0
|
4,0-8,0
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
RR
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
0,04-1,4
|
|
|
2
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
4
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,04-1,3
|
|
Non-TT
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,04-1,4
|
|
|
V
|
Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng)
|
|
|
|
|
1
|
Châu chấu tre lưng vàng
|
2,0-5,0
|
20-30
|
200-300
|
T3,4
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 1
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
963,3
|
347,3
|
0
|
0
|
1.310,6
|
123,9
|
TP.Việt Trì, Thanh Thủy, TX.Phú
Thọ, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông
|
2
|
Rầy các loại
|
114,2
|
3,7
|
0
|
0
|
117,9
|
4,7
|
Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh
Ba, TX.Phú Thọ
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
82,9
|
58,0
|
5,0
|
0
|
145,9
|
58
|
TP.Việt Trì, Lâm Thao
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.087,6
|
376,3
|
0
|
0
|
1.463,9
|
376,3
|
Huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Tân
Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm Thao
|
2
|
Rầy các loại
|
413,8
|
6,8
|
0
|
0
|
420,6
|
6,8
|
Huyện Tam Nông, Thanh Ba, Yên
Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
96,7
|
0
|
0
|
0
|
96,7
|
22,1
|
Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm
Thao, Thanh Sơn
|
4
|
Chuột
|
21,2
|
0
|
0
|
|
21,2
|
0
|
Huyện
Tân Sơn
|
II
|
Cây ngô
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
281,9
|
0
|
0
|
0
|
281,9
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
33,0
|
0
|
0
|
0
|
33,0
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
516,6
|
0
|
0
|
0
|
516,6
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Rầy xanh
|
413,6
|
0
|
0
|
0
|
413,6
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
68,9
|
0
|
0
|
0
|
68,9
|
0
|
Huyện Yên
Lập, Đoan Hùng
|
IV
|
Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng)
|
1
|
Châu chấu hại tre, mai, luồng
|
10
|
4,3
|
1,0
|
0
|
15,3
|
15,3
|
Huyện Hạ Hòa
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (Chín sữa-thu hoạch)
* Lúa xuân muộn trà 1 (Chín sáp-chín)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến
trung bình; diện tích nhiễm 1.310,6 ha (Nhiễm nhẹ 963,3 ha, trung bình 347,3
ha) tại TP.Việt Trì,
Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 1.019,9 ha. Diện
tích đã phòng trừ 123,9 ha.
- Rầy các loại
gây hại nhẹ
đến trung bình; diện tích nhiễm 117,9 ha (Nhiễm nhẹ 114,2 ha, trung bình 3,7
ha) tại các huyện Hạ Hòa, Lâm
Thao, Thanh Ba, TX.Phú Thọ;
tăng so với CKNT 87,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,7ha; trong đó lần 2 là 3,7
ha.
- Bệnh bạc lá
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 145,9 ha (Nhiễm nhẹ 82,9
ha, trung bình 58 ha, nặng 5,0 ha) tại TP.Việt
Trì, Lâm Thao;
tăng so với CKNT 14,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 58 ha.
* Lúa xuân
muộn trà
2 (Chín
sữa-chín)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung
bình; diện tích nhiễm 1.463,9 ha (Nhiễm
nhẹ 1.087,6 ha, trung bình 376,3 ha) tại các huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù
Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm Thao; tăng so với CKNT 870,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 376,3
ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung
bình; diện tích nhiễm 420,6 ha (Nhiễm nhẹ 413,8 ha, trung bình 6,8 ha) tại các huyện
Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ
Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 215,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,8 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm
96,7 ha tại các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê,
Lâm Thao, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 75,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 22,1 ha.
- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 22,1 ha tại huyện Tân Sơn;
tăng so với CKNT 21,2 ha.
3.2. Ngô xuân (Làm hạt-chín sáp-chín)
- Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 281,9 ha tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ;
tăng so với CKNT 275 ha.
- Sâu
đục thân, bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 33 ha tại
huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 33 ha.
3.3. Cây
chè (phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ,
diện tích nhiễm 516,6 ha tại huyện Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 107 ha.
- Rầy xanh gây
hại nhẹ, diện tích nhiễm 413,6 ha tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 165,1
ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 68,9
ha tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 218,4 ha.
3.4 Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng)
- Châu chấu tre lưng vàng
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ; diện tích nhiễm 15,3 ha (Nhiễm
nhẹ 10 ha, trung bình 4,3 ha, nặng 1,0 ha) tại huyện Hạ Hòa. Diện tích đã phòng
trừ 15,3 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các loại: Trong
kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên các trà lúa vào giữa đến cuối tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ ổ nặng, tiếp tục có thể gây cháy ổ,
cháy chòm trên diện tích
lúa đang chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian
tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón
phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có
thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại
trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng
xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu
đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn hại rải rác. Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy
xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại
rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo
dõi diễn biến của châu chấu tre lưng vàng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo các xã, thị
trấn hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết tạnh ráo, thu hoạch nhanh
gọn đối với những diện tích lúa đã chín theo phương châm “xanh nhà hơn già
đồng” để tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện bất lợi của thời tiết.
-
Đối với diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp cần tiếp tục chỉ đạo kiểm
tra đồng ruộng, phân loại và phòng trừ triệt để các đối tượng SVGH đến ngưỡng
theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ
thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm
tra, phân loại đồng
ruộng và phun trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, không để lây lan
trên diện rộng.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt
và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy
mô, mức độ gây hại trên các trà, giống (Nhất là đối tượng: Rầy các loại, bệnh bạc lá đốm sọc vi
khuẩn, khô vằn) ban hành thông báo và
tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây
lúa:
- Rầy các loại:
Khi mật
độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm):
+ Đối với diện tích lúa đang trỗ - chín sữa có thể dùng một trong số các loại thuốc lưu
dẫn ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC,
Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Sherzol 205 EC,
Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp
thì chỉ dùng
thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
(Lưu ý: trên diện tích lúa đã
chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà
chủ động thu hoạch để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh lãng phí thuốc).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC,
Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu
3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột
thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
5. Trên cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng):
- Chấu chấu tre lưng
vàng: Để phòng trừ hiệu quả
cần phát hiện và phòng trừ sớm các ổ châu chấu ngay khi chúng mới nở còn co
cụm, áp dụng tổng hợp các biện pháp để phòng trừ. Trong đó coi trọng
biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ nhỏ còn co cụm trên mặt đất, ruộng lúa, bờ
cỏ đem tiêu hủy.
- Biện pháp hóa học: Đối
với những ổ châu chấu lớn, những ổ trên đồi rừng khó áp dung được bằng biện
pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập
trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch, phun từ ngoài vào trong
theo hình xoáy chân ốc để tiêu diệt triệt để hoặc có thể sử dụng thiết bị
bay không người lái để phòng trừ. Có thể sử dụng một trong các loại thuốc có
tính tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Wamtox 100 EC, Neretox 95 WP, Bestox
5EC, Fastac 5 EC, ... pha và phun theo đúng hướng dẫn trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|