Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 20 (Số 20/2024). Phú Thọ.

Tuần 20. Tháng 5/2024. Ngày 16/05/2024
Từ ngày: 10/05/2024. Đến ngày: 16/05/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 20/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 16 tháng 05 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 10 tháng 05 năm 2024 đến ngày 16 tháng 05 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26,5- 30oC. Cao nhất: 29 - 34oC.  Thấp nhất: 23 - 26oC

Độ ẩm trung bình: 60 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 50 - 65%.

Trong kỳ, trời nhiều mây, âm u, có mưa vừa, vài nơi có mưa to vào đêm và sáng sớm, ngày có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Thu hoạch

277

277

Muộn trà 1

Chín sáp - đỏ đuôi - thu hoạch

20.457

1.134

Muộn trà 2

Chín sữa - chín sáp

14.645,9

 

Tng

35.379,9

1.411

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô

Làm hạt - chín sáp - chín

5.722,3 

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

4.823,4

- Cây lạc

Phân cành

1.938,4

- Cây bưởi

Phát triển quả

           5.690

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

       14.670

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

 

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (Chín sáp - chín)

 

 

 

1

Bệnh  khô vằn

1,5-8,0

14-25

32

C1,3,5

2

Rầy các loại

48-97

100-800

1.200-1.500

Tuổi 4,5,TT

3

Trứng rầy các loại

89

320

 

 

4

Bệnh bạc lá

0,6-8,0

15-22,1

40

C1,3

5

Chuột

Rải rác

0,03-0,1

1,2

 

6

Sâu đục thân 2 chấm

Rải rác

 

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (Chín sữa - chín sáp)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

2,2-4,0

10-28

 

C1,3,5

2

Rầy các loại

60-80

120-800

 1.000-1.500

Tuổi 4,5,TT

3

Trứng rầy các loại

65

320

 

 

4

Bệnh bạc lá

0,5-4,0

8,0-18

 

C1

5

Bọ xít dài

Rải rác

 

 

N,TT

6

Chuột

0,4

4,4

 

 

7

Sâu đục thân hai chấm

Rải rác

0,3-2,3

 

 

II

Cây ngô (Làm hạt-chín sáp-chín)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

0,5-3,3

6,6-16

 

 

2

Sâu đục thân, bắp

0,4-2,0

5,0-16

 

 

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,1-3,0

8,0-11,2

 

 

4

Chuột

Rải rác

0,1-2,0

 

 

5

Sâu keo mùa thu

Rải rác

 

 

 

III

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,4-1,5

4,0-6,0

 

SN-TT

2

Rầy xanh

0,3-1,4

3,5-6,0

 

SN-TT

3

Bọ cánh tơ

0,3-1,5

4,0-5,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,1-2,0

4,0-8,0

 

 

5

Bệnh phồng lá

RR

 

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhóm nhện nhỏ

Rải rác

0,04-1,4

 

 

2

Bệnh thán thư

Rải rác

 

 

 

3

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

4

Rệp sáp

Rải rác

0,04-1,3

 

Non-TT

5

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,04-1,4

 

 

V

Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng)

 

 

 

 

1

Châu chấu tre lưng vàng

2,0-5,0

20-30

200-300

T3,4

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 1

1

 Bệnh khô vằn

963,3

347,3

0

0

1.310,6

123,9

TP.Việt Trì, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông

2

 Rầy các loại

114,2

3,7

0

0

117,9

4,7

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, TX.Phú Thọ

3

 Bệnh bạc lá

82,9

58,0

5,0

0

145,9

58

TP.Việt Trì, Lâm Thao

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

1.087,6

376,3

0

0

1.463,9

376,3

Huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm Thao

2

Rầy các loại

413,8

6,8

0

0

420,6

6,8

Huyện Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Bệnh bạc lá

96,7

 0

0

0

96,7

22,1

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Sơn

4

Chuột

21,2

 0

0

 

21,2

 0

Huyện Tân Sơn

II

Cây ngô

1

Bệnh khô vằn

281,9

0

0

0

281,9

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ

2

Sâu đục thân, bắp

33,0

0

0

0

33,0

0

Huyện Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

516,6

0

0

0

516,6

0

Huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê

2

Rầy xanh

413,6

0

0

0

413,6

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn

3

Bọ cánh tơ

68,9

0

0

0

68,9

0

Huyện Yên Lập, Đoan Hùng

IV

Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng)

1

Châu chấu hại tre, mai, luồng

10

4,3

1,0

0

15,3

15,3

 Huyện Hạ Hòa

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa (Chín sữa-thu hoạch)

* Lúa xuân muộn trà 1 (Chín sáp-chín)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.310,6 ha (Nhiễm nhẹ 963,3 ha, trung bình 347,3 ha) tại TP.Việt Trì, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 1.019,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 123,9 ha.

- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 117,9 ha (Nhiễm nhẹ 114,2 ha, trung bình 3,7 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 87,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,7ha; trong đó lần 2 là 3,7 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 145,9 ha (Nhiễm nhẹ 82,9 ha, trung bình 58 ha, nặng 5,0 ha) tại TP.Việt Trì, Lâm Thao; tăng so với CKNT 14,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 58 ha.

* Lúa xuân muộn trà 2 (Chín sữa-chín)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.463,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.087,6 ha, trung bình 376,3 ha) tại các huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm Thao; tăng so với CKNT 870,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 376,3 ha.

          - Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 420,6 ha (Nhiễm nhẹ 413,8 ha, trung bình 6,8 ha) tại các huyện Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 215,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,8 ha.

          - Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 96,7 ha tại các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 75,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 22,1 ha.

          - Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 22,1 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 21,2 ha.

          3.2. Ngô xuân (Làm hạt-chín sáp-chín)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 281,9 ha tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 275 ha.

- Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 33 ha  tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 33 ha.

3.3. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 516,6 ha tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 107 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 413,6 ha tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 165,1 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 68,9 ha tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 218,4 ha.

3.4 Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng)

- Châu chấu tre lưng vàng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ; diện tích nhiễm 15,3 ha (Nhiễm nhẹ 10 ha, trung bình 4,3 ha, nặng 1,0 ha) tại huyện Hạ Hòa. Diện tích đã phòng trừ 15,3 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa xuân:

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào giữa đến cuối tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, tiếp tục có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn hại rải rác. Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác. 

2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến của châu chấu tre lưng vàng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo các xã, thị trấn hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết tạnh ráo, thu hoạch nhanh gọn đối với những diện tích lúa đã chín theo phương châmxanh nhà hơn già đồng để tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện bất lợi của thời tiết.

- Đối với diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp cần tiếp tục chỉ đạo kiểm tra đồng ruộng, phân loại và phòng trừ triệt để các đối tượng SVGH đến ngưỡng theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm tra, phân loại đồng ruộng và phun trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, không để lây lan trên diện rộng.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ gây hại trên các trà, giống (Nhất là đối tượng: Rầy các loại, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn, khô vằn) ban hành thông báo và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm):

+ Đối với diện tích lúa đang trỗ - chín sữa có thể dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Sherzol 205 EC, Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

(Lưu ý: trên diện tích lúa đã chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà chủ động thu hoạch để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh lãng phí thuốc).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng):

- Chấu chấu tre lưng vàng: Để phòng trừ hiệu quả cần phát hiện và phòng trừ sớm các ổ châu chấu ngay khi chúng mới nở còn co cụm, áp dụng tổng hợp các biện pháp để phòng trừ. Trong đó coi trọng biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ nhỏ còn co cụm trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy.

- Biện pháp hóa học: Đối với những ổ châu chấu lớn, những ổ trên đồi rừng khó áp dung được bằng biện pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch, phun từ ngoài vào trong theo hình xoáy chân ốc để tiêu diệt triệt để hoặc có thể sử dụng thiết bị bay không người lái để phòng trừ. Có thể sử dụng một trong các loại thuốc có tính tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Wamtox 100 EC, Neretox 95 WP, Bestox 5EC, Fastac 5 EC, ... pha và phun theo đúng hướng dẫn trên vỏ bao bì.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

Lúa muộn trà 1

1

 Bệnh khô vằn

963,3

347,3

0

0

1.310,6

-1.326,1

1.019,9

123,9

TP.Việt Trì, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Lâm Thao, Tam Nông

2

 Rầy các loại

114,2

3,7

0

0

117,9

-815,9

87,1

4,7

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, TX.Phú Thọ

3

 Bệnh bạc lá

82,9

58,0

5,0

0

145,9

-56,7

14,3

58

TP.Việt Trì, Lâm Thao

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

1.087,6

376,3

0

0

1.463,9

-487,9

870,5

376,3

Huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm Thao

2

Rầy các loại

413,8

6,8

0

0

420,6

-616,0

215,5

6,8

Huyện Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Bệnh bạc lá

96,7

 0

0

0

96,7

-38,4

75,5

22,1

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Sơn

4

Chuột

21,2

 0

0

 

21,2

21,2

21,2

 0

Huyện Tân Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

281,9

0

0

0

281,9

49,3

275,0

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ

2

Sâu đục thân, bắp

33,0

0

0

0

33,0

-10,5

33,0

0

Huyện Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

516,6

0

0

0

516,6

247,3

-165,1

0

Huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê

2

Rầy xanh

413,6

0

0

0

413,6

113,5

107,0

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn

3

Bọ cánh tơ

68,9

0

0

0

68,9

36,1

-218,4

0

Huyện Yên Lập, Đoan Hùng

IV

Cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng)

1

Châu chấu hại tre, mai, luồng

10

4,3

1,0

0

15,3

-4,3

15,3

15,3

 Huyện Hạ Hòa

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 5/2024 Toàn tỉnh 09/05/2024 15/05/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2024 Toàn tỉnh 03/05/2024 09/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 19 - 5/2024 Toàn tỉnh 03/05/2024 09/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2024 Toàn tỉnh 26/04/2024 02/05/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 04, DB tháng 05/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/04/2024 30/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2024 Toàn tỉnh 19/04/2024 25/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 17/04/2024 07/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2024 Toàn tỉnh 12/04/2024 18/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 11/04/2024 17/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2024 Toàn tỉnh 05/04/2024 11/04/2024