Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 30 (Số 30/2024). Tân Sơn.

Tuần 30. Tháng 7/2024. Ngày 23/07/2024
Từ ngày: 22/07/2024. Đến ngày: 28/07/2024

 CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 30/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 23 tháng 7 năm 2024

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22/7 đến ngày 28/7/2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                       

Nhiệt độ trung bình: 30-320C. Cao: 340C. Thấp: 280C.          

Độ ẩm trung bình:  65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần do ảnh hưởng của bão, có mưa vừa đến mưa to trên diện rộng, làm một số diện tích cây trồng trũng thấp, gần suối bị ngập.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

          - Lúa mùa trung: Diện tích kế hoạch: 2440 ha; Giống: Thụy Hương 308, MHC2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TBR 225, TƯ 8, Nếp, ...; GĐST: Đẻ nhánh;

          - Ngô: Diện tích kế hoạch 320 ha; GĐST: 4 – 6 lá.

          - Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.

          - Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh.

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1.5

7.0

 

TT. Sâu cuốn lá nhỏ

0.2

2.0

 

Rầy các loại

26.8

210

 

Bệnh sinh lý

1.1

6.7

 

Chè; GĐST: Phát triển búp.

Bọ cánh tơ

1.2

4.0

 

Bọ xít muỗi

2.0

8.0

 

Rầy xanh

1.3

4.0

 

Ngô; GĐST: 4-6 lá.

Sâu keo mùa thu

0.3

1.8

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

7.0

 

 

 

 

 

 

TT. SCLN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.2

2.0

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26.8

210

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

6.7

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.0

8.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

4.0

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 4 – 6 lá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.3

1.8

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 22/7 đến ngày 28/7/2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh.

1 - 2

7.0

 

 

 

 

 

 

 

2

TT. SCLN

0.2 - 1

2.0

 

 

 

 

 

 

 

3

Rầy các loại

20 - 50

210

 

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh sinh lý

1 - 2

6.7

 

 

 

 

 

 

 

5

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

4.0

 

 

 

 

-133.9

 

 

6

Bọ xít muỗi

2 - 4

8.0

192.9

192.9

 

 

+13.4

 

 

7

Rầy xanh

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

8

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 4 – 6 lá

0.2 – 1

1.8

 

 

 

 

-4.7

 

 


          V. NHẬN XÉT

          *Tình hình dịch hại

          - Lúa mùa trung:

          + Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành bắt đầu ra.

          + Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.

          + Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Gây hại nhẹ rải rác.

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác.

          - Chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, … gây hại rải rác.

          * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới

          - Lúa mùa trung:

          + Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành ra rộ từ 25 – 28/7, di chuyển và đẻ trứng, sâu non bắt đầu nở từ 31/7 – 03/8, thời gian phòng trừ tốt nhất từ 05-10/8. Dự kiến diện tích phòng trừ khoảng 300 ha, tập trung tại các xã Tam Thanh, Văn Luông, Minh Đài, Mỹ Thuận, ...

          + Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.

          + Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

          + Ngoài ra, ruồi đục nõn, chuột,... gây hại rải rác.

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.

          - Cây chè:

          + Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, khô hạn kéo dài (nhiệt độ ban ngày trên mặt tán chè lên đến 35 – 38oC, thậm chí 40oC), đặc biệt đồi chè không có cây che bóng hoặc có cây che bóng nhưng không đủ mật độ, kết hợp việc bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu (kí hiệu ND, EC), thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày trời nắng, có thể gây cháy búp, táp lá chè.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ

- Lúa mùa: Tiến hành chăm sóc ngay từ đầu vụ và thăm đồng thường xuyên, lưu ý một số đối tượng sâu bệnh hại:

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 – 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .

 

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh, tuyệt đối không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 8 -10 kg supelân/sào kết hợp với làm cỏ sục bùn hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

Vụ mùa, thời gian sinh trưởng ngắn, sâu bệnh phát sinh nhanh, bà con cần chăm sóc đúng kỹ thuật, thường xuyên thăm đồng để phát hiện sớm, xử lý kịp thời các đối tượng sâu bệnh gây hại, chỉ phun thuốc khi cần thiết, tuyệt đối không phun thuốc tràn lan ngay đầu vụ.

- Ngô:

+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc có hoạt chất như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron, ... ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

+ Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, để hạn chế tình trạng cháy búp, táp lá chè, bà con cần tăng cường bón phân hữu cơ, HC – vi sinh kết hợp xới dưới gốc, tủ gốc bằng rơm rạ, cây phân xanh để tăng khả năng giữ ẩm, hạn chế tối đa bón phân hóa học, đặc biệt là phân đạm vào mùa nắng nóng và tuyệt đối không phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu, thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày nắng nóng. Về lâu dài, để khắc phục tình trạng này, bà con cần trồng cây che bóng đủ mật độ trên nương chè, xây dựng hệ thống tưới, áp dụng các biện pháp quản lý sức khỏe cây trồng trên cây chè (IPHM, hữu cơ, …).

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2024 Tân Sơn 15/07/2024 21/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2024 Tân Sơn 08/07/2024 14/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2024 Tân Sơn 01/07/2024 07/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2024 Tân Sơn 24/06/2024 30/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2024 Tân Sơn 17/06/2024 23/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2024 Tân Sơn 10/06/2024 16/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2024 Tân Sơn 03/06/2024 09/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2024 Tân Sơn 27/05/2024 02/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2024 Tân Sơn 20/05/2024 26/05/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2024 Tân Sơn 13/05/2024 19/05/2024