CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 30/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 23 tháng 7 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 22/7 đến ngày 28/7/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30-320C. Cao: 340C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần do ảnh hưởng của bão, có mưa vừa đến mưa to trên diện rộng, làm một số diện
tích cây trồng trũng thấp, gần suối bị ngập.
2. Giai đoạn sinh
trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung:
Diện tích kế hoạch: 2440 ha; Giống: Thụy Hương 308, MHC2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số
7, TBR 225, TƯ 8, Nếp, ...; GĐST: Đẻ nhánh;
- Ngô: Diện tích kế
hoạch 320 ha; GĐST: 4 – 6 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh.
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.5
|
7.0
|
|
TT. Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.2
|
2.0
|
|
Rầy các loại
|
26.8
|
210
|
|
Bệnh sinh lý
|
1.1
|
6.7
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
Bọ cánh tơ
|
1.2
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.0
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.3
|
4.0
|
|
Ngô; GĐST: 4-6 lá.
|
Sâu keo mùa thu
|
0.3
|
1.8
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
7.0
|
|
|
|
|
|
|
TT. SCLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.2
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.8
|
210
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
6.7
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 4 – 6 lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.3
|
1.8
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22/7
đến ngày 28/7/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ
nhánh.
|
1 - 2
|
7.0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TT. SCLN
|
0.2 - 1
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
20 - 50
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
1 - 2
|
6.7
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp.
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-133.9
|
|
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
8.0
|
192.9
|
192.9
|
|
|
+13.4
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 4 – 6 lá
|
0.2 – 1
|
1.8
|
|
|
|
|
-4.7
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Lúa mùa trung:
+ Sâu
cuốn lá nhỏ: Trưởng thành bắt đầu ra.
+ Rầy
các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.
+
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Gây hại nhẹ rải rác.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác.
- Chè: Bọ xít muỗi gây
hại nhẹ; Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, … gây hại rải
rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa mùa trung:
+
Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành ra rộ từ 25 – 28/7, di chuyển và đẻ trứng, sâu
non bắt đầu nở từ 31/7 – 03/8, thời gian phòng trừ tốt nhất từ 05-10/8. Dự kiến
diện tích phòng trừ khoảng 300 ha, tập trung tại các xã Tam Thanh, Văn Luông,
Minh Đài, Mỹ Thuận, ...
+
Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.
+
Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
+
Ngoài ra, ruồi đục nõn, chuột,... gây hại rải rác.
- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.
- Cây chè:
+ Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Trong
điều kiện thời tiết nắng nóng, khô hạn kéo dài (nhiệt độ ban ngày trên mặt tán
chè lên đến 35 – 38oC, thậm chí 40oC), đặc biệt đồi chè
không có cây che bóng hoặc có cây che bóng nhưng không đủ mật độ, kết hợp việc
bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu (kí hiệu
ND, EC), thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày trời nắng, có thể gây cháy búp,
táp lá chè.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa mùa: Tiến hành chăm sóc ngay từ đầu vụ và thăm đồng thường xuyên, lưu ý một số đối tượng sâu bệnh
hại:
-
Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 – 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn
đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: SecSaigon
25EC, Clever 150SC (300WG), Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC
(10WG), Tasieu 5WG, ... .
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh,
tuyệt đối không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách
bón 10-15 kg vôi bột + 8 -10 kg supelân/sào kết hợp với làm cỏ sục bùn hoặc sử
dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ;
XO siêu lân,...
Vụ mùa,
thời gian sinh trưởng ngắn, sâu bệnh phát sinh nhanh, bà con cần chăm sóc đúng
kỹ thuật, thường xuyên thăm đồng để phát hiện sớm, xử lý kịp thời các đối tượng
sâu bệnh gây hại, chỉ phun thuốc khi cần
thiết, tuyệt đối không phun thuốc tràn lan ngay đầu vụ.
- Ngô:
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số thuốc có hoạt chất như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron, ... ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG,
Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi
nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan
2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax
50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
+ Trong
điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, để hạn chế tình trạng cháy búp, táp lá
chè, bà con cần tăng cường bón phân hữu cơ, HC – vi sinh kết hợp xới dưới
gốc, tủ gốc bằng rơm rạ, cây phân xanh để tăng khả năng giữ ẩm, hạn chế tối đa
bón phân hóa học, đặc biệt là phân đạm vào mùa nắng nóng và tuyệt đối không
phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu, thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày nắng nóng.
Về lâu dài, để khắc phục tình trạng này, bà con cần trồng cây che bóng đủ mật
độ trên nương chè, xây dựng hệ thống tưới, áp dụng các biện pháp quản lý sức
khỏe cây trồng trên cây chè (IPHM, hữu cơ, …).
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|