CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 25/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 18 tháng 6 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 17 đến ngày 23/6/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 34-360C. Cao: 390C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần, nắng nóng, nhiệt độ tăng
cao, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Mạ mùa trung: Ngâm
ủ - mới gieo; Giống: Thụy Hương 308, MHC2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TBR 225, TƯ
8, Nếp, ...
- Ngô xuân: Thu hoạch;
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp;
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
Bọ cánh tơ
|
1.7
|
8.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.5
|
8.0
|
|
Nhện đỏ
|
2.0
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.8
|
6.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 17
đến ngày 23/6/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp
|
1 - 2
|
8.0
|
179.5
|
179.5
|
|
|
-200.1
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
8.0
|
120.5
|
120.5
|
|
|
+120.5
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
8.0
|
|
|
|
|
-26.8
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
6.0
|
107.1
|
107.1
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Mạ mùa trung: Ngâm ủ - mới gieo.
-
Ngô: Thu hoạch, chuẩn bị đất gieo trồng vụ mới.
- Chè: Rầy xanh, bọ xít
muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa mùa trung: Mới cấy, ốc bươu vàng
gây hại nhẹ.
- Ngô: Mới trồng.
- Cây chè:
+ Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Trong
điều kiện thời tiết nắng nóng, khô hạn kéo dài (nhiệt độ ban ngày trên mặt tán
chè lên đến 35 – 38oC, thậm chí 40oC), đặc biệt đồi chè
không có cây che bóng hoặc có cây che bóng nhưng không đủ mật độ, kết hợp việc bón
phân không cân đối, bón nhiều đạm, phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu (kí hiệu ND,
EC), thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày trời nắng, có thể gây cháy búp, táp
lá chè.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Đất lúa: Tập trung làm đất, làm kỹ, có thể sử dụng một số chế phẩm vi sinh để xử
lý gốc rạ, tăng cường bón lót vôi bột, phân hữu cơ hoai mục để hạn chế tình
trạng cây lúa bị bệnh sinh lý, ngộ độc sau gieo cấy. Gieo cấy đảm bảo khung
lịch thời vụ, nên sử dụng các giống có trong cơ cấu giống vụ mùa đã được khuyến
cáo; Chỉ mua giống tại các đại lý uy tín, có địa chỉ cụ thể tại địa phương,
tuyệt đối không sử dụng các loại giống chưa được công nhận lưu hành, không mua
giống từ mạng Internet, facebook, zalo, ... không có địa chỉ rõ ràng để tránh
tình trạng mua phải giống giả, giống kém chất lượng.
- Ngô: Mới trồng.
- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%;
có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC,
Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG,
Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
+ Trong
điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, để hạn chế tình trạng cháy búp, táp lá
chè, bà con cần tăng cường bón phân hữu cơ, HC – vi sinh kết hợp xới
dưới gốc, tủ gốc bằng rơm rạ, cây phân xanh để tăng khả năng giữ ẩm, hạn chế
tối đa bón phân hóa học, đặc biệt là phân đạm vào mùa nắng nóng và tuyệt đối không
phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu, thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày nắng nóng. Về
lâu dài, để khắc phục tình trạng này, bà con cần trồng cây che bóng đủ mật độ
trên nương chè, xây dựng hệ thống tưới, áp dụng các biện pháp quản lý sức khỏe
cây trồng trên cây chè (IPHM, hữu cơ, …).
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|