CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA Số: 37/TBK – TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Hạ Hòa, ngày 11 tháng 9 năm 2024 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 8 năm 2024 đến ngày 16 tháng 9 năm 2024)
Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 24-330C ; Cao 350C; thấp 210C. ẩm độ 71-95%.
- Trong kỳ trời mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa Sớm: 1240ha. GĐST: Chín sữa- chín sáp; Giống: Thụy hương 308, Thái Xuyên 111, Lai thơm 6, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, VNR20, HT1, TBR 225, các giống nếp....; thời gian cấy: 17-25/6/2024.
- Lúa Trung: 1660ha. GĐST: phơi màu- chín sữa; Giống: Thụy hương 308, Thái Xuyên 111, Lai thơm 6, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, VNR20, HT1, TBR 225, các giống nếp....; thời gian cấy: 25/6-07/7/2024.
- Ngô: 460 ha. GĐST: Thu hoạch
- Chè : 1574,23 ha. GĐST: phát triển búp. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ...
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Trung | Bệnh bạc lá | 2,533 | 8 | |
Bệnh khô vằn | 3,333 | 18 | |
Rầy các loại | 129,333 | 800 | |
Chè | Bọ cánh tơ | 1,167 | 4 | |
Bọ xít muỗi | 1,067 | 4 | |
Nhện đỏ | 1,233 | 6 | |
Rầy xanh | 0,767 | 3 | |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số | | |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa Trung | | | | | | | | | | 2,533 | 8 | | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | |
|
|
| 3,333 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại | | | | | | |
|
|
| 129,333 | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ | Chè | | | | | | | |
|
| 1,167 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi | | | | | | | |
|
| 1,067 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ | | | | | | |
|
|
| 1,233 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh | | | | | | | |
|
| 0,767 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Trung bình | Cao | Tổng số | Nhẹ | Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa Trung | 2,533 | 8 |
|
| | | | | | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
2 | Bệnh khô vằn | 3,333 | 18 | 129,305 | 129,305 | | | | +92 | | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
8 | Rầy các loại | 129,333 | 800 | 40,189 | 40,189 | | | | +40,2 | | Vĩnh Chân, Xuân Áng, Ấm Hạ |
1 | Bọ cánh tơ | Chè | 1,167 | 4 |
|
| | | | | | Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp |
2 | Bọ xít muỗi | 1,067 | 4 |
|
| | | | | | Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp |
3 | Nhện đỏ | 1,233 | 6 |
|
| | | | | | Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp |
4 | Rầy xanh | 0,767 | 3 |
|
| | | | | | Yên Kỳ, Hương Xạ, Tứ Hiệp |
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá VK hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Rầy các loại, bệnh đốm sọc VK, sâu đục thân, bọ xít dài, chuột hại nhẹ; Sâu cuốn lá lớn, sâu cuốn lá nhỏ, … hại rải rác.
- Trên cây Chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ; Bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp, .... hại rải rác.
- Trên cây Ngô: Đang thu hoạch
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa mùa: Bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Chuột, bọ xít dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân hại nhẹ; Sâu cuốn lá lớn, sâu cuốn lá nhỏ, … hại rải rác.
- Trên cây Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình; Bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ; Bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, thối búp, .... hại rải rác.
* Biện pháp xử lý: Tăng cường theo dõi giám sát tình hình sinh vật hại, phòng trừ các đối tượng sinh vật hại đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.
Người tập hợp Lương Thanh Tùng | TRẠM TRƯỞNG Đỗ Thị Thuỳ Dương |