Thứ Bảy, 14/6/2025

Thông báo sâu bệnh kỳ 44 (Số 67/2024). Tam Nông.

Tuần 44. Tháng 10/2024. Ngày 29/10/2024
Từ ngày: 28/10/2024. Đến ngày: 03/11/2024


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 67/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 28 tháng 10 năm 2024 đến ngày 03 tháng 11 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 210C, Trung bình: 240C, Cao: 290C.

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của không khí lạnh, sáng sớm và đêm trời lạnh, ngày nhiều mây, có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

- Rau các loại: Diện tích 350 ha;  GĐST: Gieo trồng - phát triển thân lá.

- Ngô đông: Diện tích 730 ha; Giống: LVN61, DK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, ...GĐST: 11 lá - xoáy nõn.








II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Rau các loại: Gieo - PTTL

Bệnh sương mai

0,5

4

Bọ nhảy

3,2

12

Sâu xanh

1,8

5,2

Ngô đông: 11 lá - xoáy nõn

Bệnh khô vằn

1,4

6,5

Bệnh đốm lá nhỏ

2,9

12


Sâu keo mùa Thu

0,5

1,8

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh sương mai

Rau các loại: Gieo - PTTL

0,5

4




Bọ nhảy

3,2

12




Sâu xanh

1,8

5,2




Bệnh khô vằn

Ngô đông: 11 lá - xoáy nõn

1,4

6,5




Bệnh đốm lá nhỏ

2,9

12




Sâu keo mùa Thu

0,5

1,8




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH                                                                                                                       

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh sương mai

Rau các loại: Gieo - PTTL

1-2

4

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

2

Bọ nhảy

4,6-8,4

12

9,4

9,4 ha nhẹ

+9,4

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

3

Sâu xanh

2,6-3,8

5,2

15

15 ha nhẹ

+15

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

4

Bệnh khô vằn

Ngô đông: 11 lá - xoáy nõn

1,3-3,3

6,5

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

5

Bệnh đốm lá nhỏ

4-8

12

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

6

Sâu keo mùa Thu

0,6-1,2

1,8

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)                                                                                                

1.Tình hình dịch hại:

* Rau các loại: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra: bệnh sương mai, sâu tơ, rệp, sâu khoang,… gây hại nhẹ rải rác.

* Ngô đông: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ. Ngoài ra: sâu đục thân, sâu cắn lá, rệp, chuột,… gây hại rải rác. 

2. Biện pháp xử lý:

* Trên ngô đông:

  Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

  - Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

* Trên cây rau các loại:

  Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên cây rau các loại: Bệnh sương mai, sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình; Ngoài ra sâu tơ, sâu khoang, rệp, bệnh lở cổ rễ, bệnh héo xanh, bệnh thối vi khuẩn,… xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác.

*Trên ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - TB; Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân gây hại nhẹ. Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 29 tháng 10 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Thông báo sâu bệnh khác