CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 39 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 02 tháng 10 năm
2024
|
THÔNG BÁO
Tình hình SVGH tháng
9/2024
Dự báo tình hình
SVGH tháng 10/2024 và biện pháp phòng trừ
I.
TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 9/2024
1. Trên lúa mùa trung
- Bệnh khô vằn hại nhẹ, diện
tích nhiễm 94,8 ha.
- Bọ xít dài, rầy
các loại hại nhẹ rải rác.
- Ngoài ra: Chuột, châu
chấu, cào cào... gây hại rải rác.
2. Trên ngô hè thu: Sâu keo
mùa thu hại rải rác.
3. Trên chè
- Bọ xít muỗi hại nhẹ. Diện tích nhiễm nhẹ 179,5
ha.
- Bọ cánh tơ hại nhẹ. Diện tích nhiễm nhẹ 13,4 ha.
- Rầy xanh hại nhẹ. Diện tích nhiễm nhẹ 40,6 ha.
- Nhện đỏ, bệnh chấm nâu chấm xám.. hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi tình hình sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết ngược
trên keo,....
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 10/2024
1. Trên cây ngô đông
- Sâu xám hại nhẹ cục bộ trung
bình giai đoạn mới trồng.
- Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến
trung bình giai đoạn ngô phát triển thân lá đến xoáy nõn.
- Ngoài ra: Chuột, bệnh sinh
lý, đốm lá nhỏ hại rải rác.
2.
Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung
bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây lâm
nghiệp
Tiếp
tục theo dõi tình hình sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, bệnh chết ngược
trên keo,....
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
1. Trên ngô đông
Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp như làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt
nhộng, sử dụng giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...). Khi mật độ sâu non
từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate,
Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc:
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold
160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1 - 2), nếu mật độ cao
có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô.
- Ngoài ra, cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh khác như: Rệp cờ, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, ...
2. Trên
chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như:
Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map
Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop
3.0 CS, …
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%;
có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như:
Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK
Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định./.
Nơi
nhận:
- Chi cục TT&BVTV (b/c);
- TT HĐND - UBND huyện (b/c);
- Lãnh đạo huyện (Ô. Dũng ) (b/c);
- Phòng NN&PNT
và các phòng ban liên
quan;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
KT. TRẠM
TRƯỞNG
PHÓ TRẠM
TRƯỞNG
Phùng Xuân
Dũng
|