Thứ Hai, 7/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 04 (Số 04/2014). Thanh Ba.

Tuần 4. Tháng 1/2014. Ngày 21/01/2014
Từ ngày: 20/01/2014. Đến ngày: 26/01/2014

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 

Số: 04/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

Thanh Ba, ngày 21  tháng 1 năm 2014

 

              THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY          

(Từ ngày 20  tháng 1 đến ngày 26  tháng 1 năm 2014)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 15- 17 0C; Cao: 21 0C; Thấp: 9 0C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong kỳ, sáng sớm có sương mù nhẹ, ngày nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Đốn.

- Lúa chiêm- xuân sớm: 145 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Hồi xanh.

- Lúa xuân trung: 95 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, .; GĐST: Cấy - bén   rễ- hồi xanh.

- Mạ: Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, .... ; GĐST: 2 - 3 lá.

- Cây ngô đông: Giống: LVN 4, LVN 99, ngô nếp…; GĐST: TH.

-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………

- Cây trồng khác:

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa chiêm- xuân sớm

Rầy các loại

21,4

64

 

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

1,6

6

 

Ốc bươu vàng

0,34

1

 

Lúa xuân trung

Rầy các loại

 

 

 

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

1,6

4

 

Ốc bươu vàng

0,5

1,6

 

Mạ

Chuột

 

 

 

Bệnh sinh lý

2

4

 

 

 

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Rầy các loại

Lúa chiêm- xuân sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,4

64

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

6

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,34

1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Lúa xuân trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

4

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

1,6

 

 

 

 

 

 

Chuột

Mạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

4

 

 

 

 

 

 


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa chiêm- xuân sớm

 

35- 40

64

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Yển Khê

2

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

2- 6

6

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Yển Khê

3

Ốc bươu vàng

0,6- 1

1

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Yển Khê

4

Rầy các loại

Lúa xuân trung

0

0

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

5

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

2- 4

4

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

6

Ốc bươu vàng

0,6- 1

1,6

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

7

Chuột

Mạ

0

0

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

8

Bệnh sinh lý

2- 4

4

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

 

 

Bottom of Form


 

 

 


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa xuân sớm, xuân trung: Bệnh sinh lý phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra rầy các loại gây hại rải rác.

- Trên mạ: Bệnh sinh lý phát sinh và gây hại nhẹ; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven đồi, gò, ven kênh mương, đường lớn và ruộng mạ che phủ nilon không đảm bảo.

* Dự kiến thời gian tới:

          - Trên lúa xuân sớm, xuân trung: Bệnh sinh lý phát sinh và gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài; ốc bươu vàng gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra bọ trĩ, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.

- Trên mạ: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ.

* Biện pháp xử lý:

-Trên lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng tăng khả năng chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.

                   + Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao (3 con/ m2 trở lên ), sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP, … phun theo chỉ dẫn trên bao bì.

- Trên mạ: Tập trung chăm sóc chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon đúng kỹ thuật, gieo mạ trên những vị trí khuất gió. Thường xuyên diệt chuột bằng mọi biện pháp thủ công, cơ giới, hóa học.         

 

                                                                                                 Ngày 21  tháng 1  năm 2014

      Người tập hợp 

 

 

 

   Lương Thị Hiệp

 

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Bá Tân

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 03 - 1/2014 Thanh Ba 13/01/2014 19/01/2014
Thông báo sâu bệnh kỳ 2 - 1/2014 Thanh Ba 06/01/2014 12/01/2014
Thông báo sâu bệnh kỳ 53 - 12/2013 Thanh Ba 30/12/2013 31/12/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 01 - 1/2014 Thanh Ba 30/12/2013 05/01/2014
Thông báo sâu bệnh kỳ 52 - 12/2013 Thanh Ba 23/12/2013 29/12/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 51 - 12/2013 Thanh Ba 16/12/2013 22/12/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2013 Thanh Ba 09/12/2013 15/12/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2013 Thanh Ba 02/12/2013 08/12/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 48 - 11/2013 Thanh Ba 25/11/2013 01/12/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 47 - 11/2013 Thanh Ba 18/11/2013 24/11/2013