CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 07/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 11 tháng 2 năm 2014
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 2 đến ngày 16 tháng 2 năm 2014)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 13 0C; Cao: 16 0C; Thấp: 9 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh trời rét đậm cây trồng sinh trưởng phát triển chậm, làm ảnh hưởng đến quá trình hồi xanh- đẻ nhánh của cây lúa đặc biệt là lúa mới cấy.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Đốn.
- Lúa chiêm- xuân sớm: 145 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa xuân trung: 350 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, .; GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn: 2350 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Syn 6, TBR 45, JO2, KD,…; GĐST: Cấy - bén rễ hồi xanh.
- Cây ngô đông: Giống: LVN 4, LVN 99, ngô nếp…; GĐST: TH.
-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa chiêm- xuân sớm
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
5,2
|
14
|
|
Bọ trĩ
|
1,4
|
4
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,3
|
1
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
Lúa xuân trung
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
5,1
|
14
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,6
|
1,4
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
Lúa xuân muộn
|
Bệnh sinh lý
|
1,9
|
6
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,6
|
2
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
Lúa chiêm- xuân sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,2
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
Lúa xuân trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,1
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa xuân muộn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,9
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
2
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
Lúa chiêm- xuân sớm
|
6- 8
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
2
|
Bọ trĩ
|
2- 4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
0,4- 0,8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
4
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
5
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
Lúa xuân trung
|
6- 14
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
6
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
7
|
Ốc bươu vàng
|
0,6- 1
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
8
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
9
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa xuân muộn
|
2- 6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
10
|
Ốc bươu vàng
|
0,6- 1
|
2
|
49,8
|
49,8
|
|
|
- 15,2
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân,
Đỗ Xuyên
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa: Bệnh sinh lý (vàng lá), ốc bươu vàng phát sinh gây hại nhẹ; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ ở một số diện tích lúa gieo thẳng. Ngoài ra bọ trĩ, rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ trĩ, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra chuột tiếp tục gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, ruộng khô hạn, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng.
* Biện pháp xử lý:
-Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng tăng khả năng chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Phòng trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp tổng hợp. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao (3 con/ m2 trở lên ), sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP, … phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
Ngày 11 tháng 2 năm 2014
Người tập hợp
Lương Thị Hiệp
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|