Chủ Nhật, 6/10/2024

Thông báo kỳ 38 (Số 38/2015). Thanh Ba.

Tuần 38. Tháng 9/2015. Ngày 15/09/2015
Từ ngày: 14/09/2015. Đến ngày: 20/09/2015

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 

Số: 38/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

Thanh Ba, ngày 15 tháng 9  năm 2015

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14  tháng 8  đến ngày 20  tháng 9  năm 2015)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 34-37 0C; Cao: 39 0C; Thấp: 32 0C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong kỳ, trời nắng cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2,Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa sớm: Diện tích 1500 ha; Ngày gieo 5-10/6/2015; Ngày cấy 15-20/6/2015; GĐST: thu hoạch

- Lúa trung : Diện tích 1700 ha; Ngày gieo 15-20/6/2015. Ngày cấy 25-30/6/2015: Chín

- Chè: Diện tích: 1950 ha;

 

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh đen lép hạt

0,6

4

 

Bệnh khô vằn

0,7

8

 

Rầy các loại

61

480

 

Bọ xít dài

0,3

2

 

Sâu đục thân

0,1

1

 

Chè

Rầy xanh

0,8

6

 

Bọ xít muỗi

0,8

8

 

Cánh tơ

0,8

6

 

 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

 

5

7

9

 

 

Bệnh đen lép hạt

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

4

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

480

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

6

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

8

 

 

 

 

 

 

Cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đen lép hạt

Lúa trung

0,6

4

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

0,7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

61

480

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

0,3

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

0,1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

Chè

0,8

6

53,2

53,2

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

0,8

8

62,8

62,8

 

 

 

 

 

 

Cánh tơ

0,8

6

78,9

78,9

 

 

 

 

 

 

Bottom of Form


 

 

 


V/ Nhận xét:

        * Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa:  Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ. - Rầy các loại hại nhẹ tại các ruộng sâu trũng vũng ổ rầy. Sâu đục thân hại rải rác trên những diện tích trỗ muộn.

- Bệnh đen lép hạt hại cục bộ trên diện tích trỗ muộn.

* Dự kiến thời gian tới:                   

- Rầy các loại tiếp tục gia tăng tích lũy mật độ và gây hại trên các trà lúa giai đoạn chín sữa - chín sáp mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn,

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ cục bộ hại trung bình.

- Ngoài ra:  Bọ xít dài, nhện gié, bệnh lem lép,... gây hại nhẹ.

          * Biện pháp xử lý:

          - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Oxolinic acid, Bismerthiazol, Kasugamycin, ...pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại bằng các loại thuốc đặc hiệu. Thường xuyên diệt chuột bằng mọi biện pháp.

                                                                                           Thanh ba,  ngày 15  tháng 9  năm 2015

 

      Người tập hợp 

 

 

 

        Vũ Thị Hạnh

 

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Bá Tân

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo kỳ 37 - 9/2015 Thanh Ba 07/09/2015 13/09/2015
Thông báo kỳ 36 - 9/2015 Thanh Ba 31/08/2015 06/09/2015
Thông báo kỳ 35 - 8/2015 Thanh Ba 24/08/2015 30/08/2015
Thông báo kỳ 34 - 8/2015 Thanh Ba 17/08/2015 23/08/2015
Thông báo kỳ 33 - 8/2015 Thanh Ba 10/08/2015 16/08/2015
Thông báo kỳ 32 - 8/2015 Thanh Ba 03/08/2015 09/08/2015
Thông báo kỳ 31 - 7/2015 Thanh Ba 27/07/2015 02/08/2015
Thông báo kỳ 30 - 7/2015 Thanh Ba 20/07/2015 26/07/2015
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2015 Thanh Ba 13/07/2015 19/07/2015
Thông báo kỳ 28 - 7/2015 Thanh Ba 06/07/2015 12/07/2015