Thứ Ba, 21/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 Trạm Lâm Thao (Số 33/2017). Lâm Thao.

Tuần 33. Tháng 8/2017. Ngày 15/08/2017
Từ ngày: 14/08/2017. Đến ngày: 20/08/2017

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 30 oC. Trong tuần trời nắng xen kẽ mưa rào , cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 2334 ha. GĐST: Trỗ bông

- Lúa mùa trung: Diện tích: 206 ha. GĐST: Đòng già – Trỗ bông

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Trỗ bông)

Sâu cuốn lá nhỏ

24.06

120

T1, 2

Sâu cuốn lá ( Trứng)

16.9

96

 

Sâu cuốn lá ( Bướm)

0.26

5

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

3.6

45

 

Bệnh bạc lá

0.7

6

 

Rầy các loại

66.7

272

T2,3,4

Chuột

0.6

2.3

 

Bệnh khô vằn

13.4

45.7

C1,3,5

Sâu đục thân

0.06

0.5

 

Lúa mùa trung ( Đòng già – Trỗ bông)

Bệnh khô vằn

9.6

41.5

C1,3,5

Chuột

0.6

2.3

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2.8

23.5

 

Rầy các loại

47.2

160

T2,3,4

Sâu cuốn lá nhỏ

24.9

80

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

10.6

80

 

Sâu cuốn lá nhỏ (Bướm)

0.16

3

 

Sâu đục thân

0.06

0.5

 

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

Trà sớm

95

46

35

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

Trà trung

50

31

14

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 14 tháng 8 đến 20 tháng 8 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

13.4

45.7

1193.3

Nhẹ: 493.1; TB 621.9

78.3

 

+896.9

466.8

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ,, Sơn Vy, Sơn Dương

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

3.6

45

117.7

Nhẹ: 52.3; TB 39.1

26.3

 

+117.7

78.6

Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Sơn Dương, Cao xá, Hợp hải, Sơn vy

3

Sâu cuốn lá

24.06

120

1607.5

Nhẹ: 311.7; TB: 726.5

569.3

 

+ 1257.5

752.1

Hợp hải, Sơn Dương, Kinh Kệ, Cao xá,

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

9.6

41.5

82.4

Nhẹ: 48.4; TB 20.6

13.4

 

+ 41.3

20.6

Thạch sơn

Sơn vi, Xuân huy

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2.8

23.5

21.2

Nhẹ: 14.4; TB: 6.6

 

 

+23.5

6.6

Sơn vi, Thạch sơn

3

Sâu cuốn lá

24.9

80

152.5

Nhẹ: 48.4; TB: 61.8

42.3

 

-147.5

35.1

Sơn vi, Thạch sơn

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non đã nở rộ và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, Mật độ trung bình 8-10 con/m2, Cao 20 - 40 con/m2, cục bộ 45 - 60 con/m2 ( Cao Xã, Sơn Vy, Tứ Xã…)

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển và gây hại mạnh sau đợt mưa bão mức độ gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phân đạm. Tỷ lệ lá hại TB cao10-20%, cục bộ 40-50% (Cao Xá, Vĩnh Lại ,Sơn Vy)

+ Bệnh khô vằn: Gây hại trên trà lúa mùa sớm, mức độ gây hại nhẹ - TB, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều phân đạm.Tỷ lệ gây hại nhẹ 5-8%, trung bình từ 12,5-23%, cục bộ 30-40% ( xã Sơn Vi, Cao Xá, Hợp Hải..)

+ Bệnh bạc lá: Phát sinh và gây hại mức độ hại nhe - TB cục bộ hại nặng trên những diện tích RVT, hương thơm. Tỷ lệ lá hại 2 - 4% cao 12 - 20% lá hại, Cục bộ 40% lá hại (Vĩnh Lại.) Tổng diện tích nhiễm bạc lá: 1.5 ha trong đó: nhẹ: 1ha; trung bình 0.5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.5ha

+ Sâu đục thân hai chấm tiếp tục nở và gây bông bạc trên những diện tích trỗ sớm.

+ Chuột: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa mức độ hại nhẹ. Cục bộ ổ  hại nặng  trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, vè gò đồi,…

+ Bệnh sinh lý tiếp tục gây hại sau đợt nắng nóng mức độ gây hại nhẹ - Trung bình, cục bộ hại nặng (Sơn Dương, Hợp Hải, Kinh Kệ).

2. Biện pháp xử lý:

 + Sâu cuốn lá: Tập chung chỉ đạo phòng trừ từ 13-17/8/2017 : Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên trên 20 con/m2 (02 khóm có 1 con sâu), cần tiến hành phòng trừ bằng một trong các loại thuốc ví dụ: F16 600EC, Victory 585EC, Virtako 1.5GR, Clever 300WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5WG, ...).  

+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay bón phân đạm, Phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc ví dụ như: Starwiner 20WP, Xanthomin20WP, Novaba. Những diện tích bị hại nặng, hoặc phun song gặp mưa cần phòng trừ lại lần 2.

 Bệnh khô vằn : Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng thuốc ví dụ như Cavil50WP, Chevil 5SC…

 3. Dự kiến thời gian tới:

+ Sâu cuốn lá tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ- TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng không phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả.

+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuấn: Bệnh tiếp tục lây lan và gây hại mạnh sau đợt mưa, mức độ gây hại nhe - TB, cục bộ hại nặng trên những diện tích không phòng trừ hoặc phòng trừ song gặp mưa.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích bón nhiều phân đạm, rậm rạp, xanh tốt.

 

- Chuột: Tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, Cục bộ hại nặng trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, ven gò đồi,…

-  Sâu đục thân hai chấm nở và gây dảnh héo, bông bạc rải rác. Mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình ở trà sớm.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và  gây hại nhẹ- TB.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 15háng 8 năm 2017

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền