Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 34 (Số 34/2017). Phú Thọ.

Tuần 34. Tháng 8/2017. Ngày 23/08/2017
Từ ngày: 17/08/2017. Đến ngày: 23/08/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  34/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 23 tháng 8 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
17 tháng 8 năm 2017 đến ngày 23 tháng 8 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 28,80C, Cao 34 - 360C, Thấp 23 - 250C. 

Nhận xét khác: Đầu kỳ do ảnh hưởng của rãnh thấp có trục tây bắc đông nam kết hợp với xoáy thấp phát triển nên ở các nơi trong tỉnh đã có mưa, mưa vừa trên diện rộng; cuối kỳ mây thay đổi, không mưa, ngày nắng, có ngày nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.679 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.124,8 ha

Sinh trưởng: Đòng - thấp thoi trỗ

- Ngô hè

Diện tích: 4.105 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp

- Rau các loại

Diện tích: 3.140,5 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,3 - 9,0%, cao 18 - 28,6%, cục bộ 35 - 36% (Thanh Ba, Phù Ninh). Diện tích nhiễm 2.340,4 ha (nhiễm nhẹ 1.507,9 ha, nhiễm trung bình 832,5 ha); giảm so với cùng kỳ năm trước 1.009,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 908,9 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 53 - 100 con/m2, cao 160 - 800 con/m2, cục bộ 1.700 - 1.800 con/m2 (Thanh Ba, Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Diện tích nhiễm 581,2 ha (nhiễm nhẹ 407,3 ha, nhiễm trung bình 173,9 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 581,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 173,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,4 - 5,6%; cao 8,0 - 17%; cục bộ 27,5% (Yên Lập). Diện tích nhiễm  397,8 ha (nhiễm nhẹ 275,7 ha; nhiễm trung bình 122,1 ha); tăng  so với cùng kỳ năm trước 217,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 143,5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 4,0 - 8,0 con/m2, cao 14 - 16 con/m2, cục bộ 40 con/m2 (Việt Trì).  Phát dục chủ yếu tuổi 3,4,5. Diện tích nhiễm 287,6 ha (nhiễm nhẹ 278,0 ha, nhiễm trung bình 9,6 ha), giảm so với cùng kỳ năm trước 1.501,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 543,7 ha.

- Bệnh đốm sọc VK: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,4 - 3,5%; cao 11,1 - 12%. Diện tích nhiễm  114,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng  so với cùng kỳ năm trước 114,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 66,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2 - 2,0%, cao 2,5 - 4,6%. Diện tích bị hại 51,8 ha (chủ yếu hại nhẹ), giảm  so với cùng kỳ năm trước 262,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 1,0%; cao 10%. Diện tích nhiễm  24,3 ha (chủ yếu nhiễm); tăng so với cùng kỳ năm trước 24,3 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  4,1 - 9,4%, cao 18 - 28,6%, cục bộ 30 - 42% (Thanh Ba, Phù Ninh). Diện tích nhiễm 3.318,8 ha (nhiễm nhẹ 2.173,5 ha, nhiễm trung bình 1.096,1 ha, nhiễm nặng 49,2 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 245,1 ha; diện tích đã phòng trừ 997,6 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 5,0 - 8,0 con/m2, cao 16 - 24 con/m2, cục bộ 35 - 60 con/m2 (Tân Sơn, Phù Ninh). Phát dục chủ yếu tuổi 3,4,5. Diện tích nhiễm 2.453,0 ha (nhiễm nhẹ 1.588,9 ha, nhiễm trung bình 715,3 ha, nhiễm nặng 148,8 ha), giảm so với cùng kỳ năm trước 4.771,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 933,1 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 22 - 100 con/m2, cao 190 - 840 con/m2, cục bộ 1.750 - 2.400 con/m2 (Thanh Ba, Yên Lập). Diện tích nhiễm 817,2 ha (nhiễm nhẹ 651,0 ha, nhiễm trung bình 166,2 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 817,2 ha.

- Trứng rầy các loại: Mật độ trung bình 23 - 42 con/m2, cao 95 - 120 con/m2, cục bộ 320 - 400 con/m2 (Thanh Ba, Cẩm Khê). Diện tích nhiễm 87,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 87,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,5 - 5,3%; cao 12,5 - 20,2%. Diện tích nhiễm  508,4 ha (nhiễm nhẹ 355,4 ha, nhiễm trung bình 153,0 ha), tăng  so với cùng kỳ năm trước 394,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 169 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,4 - 2,0%, cao 2,5 - 5,6%. Diện tích bị hại 462,2 ha (hại nhẹ 442,2, hại trung bình 19,9 ha), giảm so với cùng kỳ năm trước 103,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,5 - 3,3%, cao 10 - 18%. Diện tích nhiễm 526,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước  526,3 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ trung bình 0,3 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 69,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với cùng kỳ năm trước 36,6 ha.

- Sâu đục thân: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,2 %; cao 4,7%. Diện tích nhiễm  19,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ);  giảm  so với cùng kỳ năm trước 311,5 ha.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,9 - 4,0%, cao 6,0 - 12,0%. Diện tích nhiễm 1260,2 ha (nhiễm nhẹ 1.253,5 ha, nhiễm trung bình 6,7 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 484,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 161,7 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.480,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước  543,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,6 - 2,9%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  814,5  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm  so với cùng kỳ năm trước 755,9 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 3,4%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  206,8  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 206,8 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 3,0%, cao 6,7 - 8,0%, cục bộ 27,8% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 58,9 ha (nhiễm nhẹ 29,5 ha, nhiễm trung bình  29,4 ha); giảm  so với cùng kỳ năm trước 25,5 ha); diện tích đã phòng trừ 29,4 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,8%, cao 15,6%; diện tích nhiễm 14,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 14,7 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, bọ xít, rệp, ve sầu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Trên bồ đề: Sâu xanh ăn lá lứa 5 đang nở rộ, bắt đầu di chuyển và gây hại trên  các rừng bồ đề tại huyện Tân Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ sâu trung bình 50 - 100 con/cây, cao 150 - 250 con/cây, cục bộ trên 300 con/cây, cá biệt trên 500 con/cây (Đồng Sơn). Phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Diện tích nhiễm  20 ha, trong đó nhiễm nhẹ 4,0 ha, nhiễm trung bình 11 ha, nhiễm nặng 5,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 20 ha.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh ăn lá trên bồ đề hại rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Rầy các loại: Dự báo: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Tân Sơn. Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Dự báo: Trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh sẽ ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 6 có mưa lớn kèm theo dông, lốc. Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng già - đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Khang dân 18, Kim Cương,...).  Các huyện cần lưu ý: Yên Lập, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy.

- Bệnh khô vằn: Dự báo: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn.

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, bọ xít dài,... khi vượt ngưỡng; tích cực chăm bón, khắc phục bệnh sinh lý (vàng lá).

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; rệp cờ, sâu đục thân,bắp hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh,  bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...). Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến trắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Không bón đạm muộn. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ...). 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (Thủ công, đánh mồi bả, ...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, bọ xít dài, ... khi vượt ngưỡng; tích cực chăm sóc, bón phân, khắc phục bệnh sinh lý (vàng lá).

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá b hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 17 tháng 8 năm 2017 đến ngày 23 tháng 8 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3,3 - 9,0

18 - 28,6; CB 35 - 36(TB,PN)

2340,4

1507,9

832,5

 

 

-1009,5

908,9

Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Việt Trì, Yên Lập, Hạ Hòa

2

Rầy các loại

53 - 100

160 - 800; CB 1700 - 1800(TB,YL)

581,2

407,3

173,9

 

 

581,2

173,9

Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa

3

Bệnh bạc lá

2,4 - 5,6

8,0 - 17; CB 27,5(YL)

397,8

275,7

122,1

 

 

217,4

143,5

Yên Lập, Cẩm Khê, Việt Trì, Thanh Ba

4

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0 - 8,0

14 - 16; CB 40(VT)

287,6

278,0

9,6

 

 

-1501,4

543,7

Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Thủy, Yên Lập, Phù Ninh

5

Bệnh đốm sọc VK

0,4 - 3,5

11,1 - 12

114,4

114,4

 

 

 

114,4

66,9

Thanh Thủy, Lâm Thao, Việt Trì

6

Chuột

0,2 - 2,0

2,5 - 4,6

51,8

51,8

 

 

 

-262,6

 

Cẩm Khê, Việt Trì, Phù Ninh

7

Bệnh sinh lý

1,0

10

24,3

24,3

 

 

 

24,3

 

Thanh Thủy

8

Bệnh khô vằn

Lúa trung

4,1 - 9,4

18 - 28,6; CB 30 - 42(TB,PN)

3.318,8

2.173,5

1.096,1

49,2

 

245,1

997,6

13/13

9

Sâu cuốn lá nhỏ

5,0 - 8,0

16 - 24; CB 35 - 60(TS,PN)

2453,0

1588,9

715,3

148,8

 

-4771,1

933,1

Tân Sơn, Phù Ninh, Phú Thọ, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Việt Trì, Yên Lập

10

Rầy các loại

22 - 100

190 - 840; CB 1750 - 2400(TB,YL)

817,2

651,0

166,2

 

 

817,2

166,2

Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa

11

Bệnh bạc lá

1,5 - 5,3

12,5 - 20,2

508,4

355,4

153,0

 

 

394,3

169

Yên Lập, Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

12

Chuột

0,4 - 2,0

2,5 - 5,6

462,2

442,4

19,9

 

 

-103,3

 

Việt Trì, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Phù Ninh, Tân Sơn

13

Bệnh sinh lý

2,5 - 3,3

10 - 18

526,3

526,3

 

 

 

526,3

 

Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn

14

Rầy các loại (trứng)

23 - 42

95 - 120; CB 320 - 400(TB,CK)

87,3

87,3

 

 

 

87,3

 

Thanh Ba, Cẩm Khê

15

Bọ xít dài

0,3 - 1,0

2,0 - 4,0

69,7

69,7

 

 

 

-36,6

 

Thanh Sơn

16

Sâu đục thân

0,2

4,7

19,9

19,9

 

 

 

-311,5

 

Việt Trì

17

Bọ cánh tơ

Chè

0,9 - 4,0

6,0 - 12

1260,2

1253,5

6,7

 

 

484,3

161,7

Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập

18

Rầy xanh

1,0 - 4,0

5,0 - 10

1480,2

1480,2

 

 

 

543,3

 

Thanh Sơn, Thanh Ba,Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng

19

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,9

5,0 - 8,0

814,5

814,5

 

 

 

-755,9

 

Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng

20

Nhện đỏ

0,4 - 3,4

6,0 - 10

206,8

206,8

 

 

 

206,8

 

Tân Sơn

21

Bệnh khô vằn

Ngô

1,0 - 3,0

6,7 - 8,0; CB 27,8(PN)

58,9

29,5

29,4

 

 

-25,5

29,4

Phù Ninh

22

Bệnh đốm lá lớn

0,8

15,6

14,7

14,7

 

 

 

14,7

 

Phù Ninh

23

Sâu xanh

Bồ đề

50 - 100

150 - 250; CB 300; cá biệt 500(TS)

20,0

4,0

11,0

5,0

 

20,0

20,0

Tân Sơn

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác