Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 35 (Số 51/2017). Tam Nông.

Tuần 35. Tháng 8/2017. Ngày 29/08/2017
Từ ngày: 28/08/2017. Đến ngày: 03/09/2017


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 51/TB-BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 28 tháng 8 đến ngày 3 tháng 9 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 28- 30 0C, Cao: 35 0C

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của cơn bão số 6 và số 7, đầu và cuối kỳ trời có mưa dông, giữa kỳ trời nắng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 1.561 ha/1.600 ha KH, trong đó:

+ Lúa mùa sớm:  1100 ha. GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi; Giống: Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, TBR 225,….

+ Lúa mùa trung: 461 ha. GĐST: Phơi màu - ngậm sữa; Giống: TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, HT1, TBR 225,….

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST:  Chắc xanh - đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

1,6

8

C3;5

Bệnh khô vằn

5,1

17,1

C 3;5

Rầy các loại

204

1200

T1;2;3

Rầy các loại (trứng)

13,6

40

 

 

Lúa mùa trung: GĐST:   Phơi màu - ngậm sữa

Bệnh bạc lá

2,4

16

C1;3

Bệnh khô vằn

6,7

28,6

C 3;5

Rầy các loại

146

800

T1;2

Rầy các loại (trứng)

16

80

 

Sâu đục thân

0,4

2,9

 


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST Chắc xanh - đỏ đuôi      

31

2

15

13

1

0

 

 

 

1,6

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

44

7

16

17

3

1

 

 

 

5,1

17,1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

77

15

21

24

9

3

 

 

5

204

1200

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

0

 

 

 

 

 

 

 

 

13,6

40

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung: GĐST:  Phơi màu - ngậm sữa

33

11

19

3

0

0

 

 

 

2,4

16

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

46

9

16

19

2

0

 

 

 

6,7

28,6

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

67

21

23

11

4

1

 

 

7

146

800

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

80

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

2,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi

 

 

4- 8

8

 

 

 

 

- 120

 

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông

2

Bệnh khô vằn

3,5- 8,6

17,1

179,8

179,8 nhẹ

 

 

- 342,5

 

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông

3

Rầy các loại

240- 480

1200

12,2

12,2 nhẹ

 

 

 

 

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông

4

Rầy các loại (trứng)

24- 40

40

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung: GĐST:  Phơi màu - ngậm sữa   

4- 8

16

13,2

13,2 nhẹ

 

 

- 29,3

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

2

Bệnh khô vằn

5,7- 11,4

28,6

125,1

79 nhẹ; 46,1TB

 

 

- 2,4

46,1

Tứ Mỹ, Thượng Nông

3

Rầy các loại

160-320

800

32,9

32,9 nhẹ

 

 

+ 32,9

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

4

Rầy các loại (trứng)

24- 40

80

 

 

 

 

 

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

5

Sâu đục thân

0,5- 1

2,9

13,2

13,2 nhẹ

 

 

+ 13,2

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 

1.Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, cấy dày, bón thừa đạm, ruộng bị đổ do mưa bão,...; Bệnh bạc lá hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên ruộng xanh tốt, bộ lá rậm rạp; Rầy các loại, sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, nhện gié, chuột, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì. Những ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,…

- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

+ Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn trỗ bông - phơi màu, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh;

+ Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;

+ Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trong thời gian tới, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình – nặng có thể gây cháy chòm;

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài, nhện gié, bệnh sinh lý,.... hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

Ngày 29 tháng 8 năm 2017

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng