Thứ Bảy, 27/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 20 trạm Lâm Thao (Số 20/2018). Lâm Thao.

Tuần 20. Tháng 5/2018. Ngày 15/05/2018
Từ ngày: 14/05/2018. Đến ngày: 20/05/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 350 C. Trong tuần ngày trời nắng nóng, đêm có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích 1877 ha. GĐST: Chắc xanh.- đỏ đuôi - chín

- Lúa xuân muộn: Diện tích 1393 ha. GĐST: Ném ngang - chắc xanh

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung( Đỏ đuôi- Chín) 

Bệnh khô vằn

3.04

30

C3,5,7

Rầy các loại

160

2800

T3,4,5 trưởng thành

 

 

 

 

Lúa muộn ( Ngậm sữa- Chắc xanh )

Bệnh khô vằn

3,2

28

C3,5,7

Rầy các loại

50.6

400

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Trà trung

224

 

 

45

85

66

 

 

28

160

2800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 14  đến 20  tháng 05 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà trung

3.04

30

68.1

Nhẹ: 47.6

TB: 20.4

 

 

 

 

Vĩnh Lại, Cao Xá, Kinh Kệ, Bản Nguyên,…

2

Rầy các loại

160

2800

32,4

Nhẹ: 27,1

TB: 5,3

 

 

 

 

Cao Xá,Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Hợp Hải,…

3

Bệnh khô vằn

Trà muộn

3,2

28

49.9

Nhẹ: 36,2

TB: 13,7

 

 

 

 

Sơn Dương, Hợp Hải, Thị Trấn Lâm Thao, Sơn Vy,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Rầy Tiếp tục gây hại trên lúa xuân trung, mật độ rầy phổ biến 160 - 400 con/m2, cao 600 - 1200 con/m2. Cục bộ ổ 2000 - 2800 con/m2. Cá biệt ổ 4000 - 8000 con/m2 (Diện tích 0,5ha Cao Xá).

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục gây hại bộ lá đòng, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình trên những diện tích bón nhiều phân đạm, ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng đất hẩu, lầy thụt.

           Ngoài ra: Sâu đục thân, Bệnh đạo ôn cổ bông, Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.

 * Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Rầy các loại phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ nhiễm bệnh trên 20% trở lên tiến hành phun thuốc phòng trừ bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV. Ví dụ như cavill 500 WP, Anvill 5SC , Lervil 50SC…Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Rầy các loại: Chỉ Phun thuốc phòng trừ rây khi ruộng có mật độ 1500con/m2( 30con/khóm) bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ: Basa 600EC, Victory 585EC, RocKfos 550 EC… Có thể phun kết hợp với thuốc Actara 25WG, Admire 0,5EC để tăng hiệu quả phòng trừ. Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. (Lưu ý khi phun cần rẽ băng rộng 0,8-1,2m, phun kỹ vào gốc lúa).

- Theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục được phép sử dụng ( ví dụ như Stawinner20WP, Kamsu 2SL, Xanhthomin 20WP...)

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phan đạm.

- Rầy tiếp tục gây hại trên trà xuân trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng đến rất nặng có thể gây cháy chòm trên những diện tích không phòng trừ.

- Trong điều kiện thời tiết tiếp có mưa rào và giông ,cần chú ý bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn sẽ lây lan và  gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

 

Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 15  tháng 05 năm 2018

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền