Thứ Ba, 21/5/2024

Báo cáo sâu bệnh tuần 25 (Số 25/2018). Lâm Thao.

Tuần 25. Tháng 6/2018. Ngày 19/06/2018
Từ ngày: 18/06/2018. Đến ngày: 24/06/2018

 Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Lâm Thao

Số 25/ TB - BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 17 đến 24 tháng 6 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 29 - 360 C. Trong tuần thời tiết nắng nóng, . Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Mạ mùa sớm: 54ha. GĐST: 2,5-3,5 lá.

- Mạ mùa trung: 89ha. GĐST: Mới gieo – nhú mũi trông.

- Lúa mùa sớm: 350ha. GĐST: Mới cấy.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mạ mùa sớm (2,5-3,5 lá)

Rầy các loại

16,8-40

80-120

Trưởng thành

Sâu cuốn lá nhỏ

1,1-5

10-15

T1,2,3

Bướm đục thân 2 chấm

0,02-0,1

0,2

 

Trứng đục thân hai chấm

0,06-0,2

0,3-0,5

 

Lúa mùa sớm (mới cấy)

Ốc bươu vàng

1,6-3

6-10

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

0,5

4,0

T1,2,3


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 18  đến 24 tháng 6 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Trứng đục thân hai chấm

Mạ (2,5-3,5 lá)

0,06-0,2

0,3-0,5

3,0

3,0

 

 

 

 

Kinh Kệ, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Vy

2

Ốc bươu vàng

Lúa mới cấy

1,6-3

6-10

58.3

Nhẹ: 35

TB: 15.5

7.7

 

 

23.3

Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Hợp Hải

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

*Lúa mùa sớm: ốc bươu vàng gây hại mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng cạnh mương nước, ruộng trũng.

- Sâu cuốn lá gây hại rải rác mật độ phổ biến 2-4 con/m2.

*Trên mạ:

- Bướm sâu đục thân di chuyển từ bờ cỏ, lúa chét và đẻ trứng trên mạ. Mật độ phổ biến 0.06-0.2 ổ/m2, cao 0.3-0.5 ổ/ m2 . Sâu non bắt đầu nở và gây dảnh héo.

 - Sâu cuốn lá nhỏ nở và gây hại nhẹ trên mạ mùa sớm. Mật độ 3-5 con/ m2, cao 15con/m2.

* Ngoài ra rầy các loại, châu chấu gây hại nhẹ

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa mùa sớm: Dùng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc. Trên những ruộng có mật độ ốc cao cần  phòng trừ bằng  các loại thuốc có trong danh mục thốc BVTV.

* Trên mạ -Ngắt ổ trứng sâu đục thân  đưa ra khỏi ruộng đem đốt hoặc giết chết để giảm nguồn ra ruộng cấy. Khi nhổ cấy thấy có ổ trứng thì ngắt bỏ và loại bỏ những dảnh mạ bị héo do sâu đục thân, không cấy dảnh héo ra ruộng.

- Có thể kết hợp phun thuốc phòng trừ sâu đục thân, sâu cuốn lá và trừ rầy các loại , phun tiễn chân mạ trước khi cấy 2 - 3 ngày bằng một số loại thuốc có trong danh mục. Đối với sâu đục thân sử dụng 1 số loại thuốc như: Regent 800WG, Rigell 800WG, Nicata 95SP,… Đối với rầy sử dụng 1 số loại thuốc như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,...

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên mạ:

   - Sâu đục thân, sâu cuốn lá , rầy các loại tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB.

* Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại TB- nặng trên những ruộng cạnh mương nước, ruộng sâu trũng.

  -  Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.                             

 

Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 19  tháng 06 năm 2018

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền