I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 350 C.
Trong tuần ngày trời nắng nóng, đêm có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng,
phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa xuân trung: Diện tích 1877 ha. GĐST: Đỏ đuôi - Chín -
thu hoạch
- Lúa xuân muộn: Diện tích 1393 ha. GĐST: Chắc xanh - Đỏ
đuôi
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa trung( Đỏ đuôi - Chín- thu hoạch)
|
Bệnh khô vằn
|
1,8
|
15
|
C3,5,
|
Rầy các loại
|
66
|
720
|
T,5
trưởng thành
|
|
|
|
|
Lúa muộn ( Chắc
xanh - Đỏ đuôi )
|
Bệnh
khô vằn
|
1,2
|
21,8
|
C3,5,
|
Rầy
các loại
|
6,6
|
120
|
T4,5,TT
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 21 đến 27 tháng 05 năm
2018)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
|
1,8
|
15
|
10,4
|
Nhẹ: 10,4
|
|
|
|
|
Cao Xá, Kinh Kệ, Bản Nguyên,…
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà muộn
|
1,3
|
21,8
|
33,55
|
Nhẹ: 26,5
TB: 7,0
|
|
|
|
|
Sơn Dương, Hợp Hải, Thị Trấn Lâm Thao, Sơn Vy,…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
- Bệnh khô vằn: Bệnh
gây hại bộ lá đòng trên những diện tích lúa còn xanh - đỏ đuôi, mức độ gây hại
nhẹ .
- Rầy tiếp tục gây hại
mức độ hại nhẹ.
Ngoài ra: Sâu đục
thân gây hại rải rác trên cả hai trà
* Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn:
Bệnh tiếp tục gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng
xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.
- Rầy các loại phát
sinh và gây hại mức độ hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
*Trên lúa:
- Bệnh khô vằn:
Khi ruộng có tỷ lệ nhiễm bệnh trên 20% trở lên tiến hành phun thuốc phòng trừ bằng
các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV. Ví dụ như cavill 500 WP,
Anvill 5SC , Lervil 50SC…Pha và phun thuốc theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Hướng dẫn bà con
thu hoạch những diện tích lúa đã chín theo phương châm xanh nhà hơn già đồng.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn tiếp tục
gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt
bón nhiều phan đạm.
- Rầy tiếp tục gây hại
trên trà xuân trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình,
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 22 tháng 05
năm 2018
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|