CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 26/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 26 tháng 6 năm 2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 25/6/2018 đến ngày 01/7/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY
TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 34 0C. Cao: 36 0C.
Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ban
ngày trời nắng, chiều và tối thỉnh có
mưa vài nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Mạ mùa: Ngâm ủ -
gieo.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
Bọ
cánh tơ
|
1,6
|
6,0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2,9
|
8,0
|
|
Nhện
đỏ
|
1,7
|
8,0
|
|
Rầy
xanh
|
1,1
|
4,0
|
|
Bồ đê: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,9
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18/6/2018 đến ngày 24/6/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp.
|
1 - 2
|
6,0
|
122,7
|
|
|
|
-
200,1
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
8,0
|
213,5
|
|
|
|
-
109,3
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
1 - 2
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
-
438,8
|
|
|
|
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn: Thu hoạch xong.
- Mạ mùa: Ngâm ủ - gieo.
- Trên chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác; Bọ
cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Mạ mùa: Gieo – 3 lá.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại
bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống
trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho
cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc
lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước,
năm trước.
+ Tiếp tục điều tra để
phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh
lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi
(vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi
gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho
600FS,…. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 2-3 ngày bằng một số
loại thuốc nội hấp, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Enaldo
40FS, Gaucho 600FS...
+ Tích cực diệt chuột bằng
biện pháp kỹ thuật tổng hợp
- Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN -
Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ
xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng
một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có
thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC,
Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|