Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 20 (Số 20/2018). Tân Sơn.

Tuần 20. Tháng 5/2018. Ngày 15/05/2018
Từ ngày: 14/05/2018. Đến ngày: 20/05/2018

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

 

Số: 20/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 15 tháng 5  năm 2018

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14/5/2018 đến ngày 20/5/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30 - 34 0C. Cao: 36 0C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2154,6 ha; Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...; GĐST: Làm đòng – trỗ, phơi màu.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Thu hái -  Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn: Làm đòng – trỗ.

Bệnh đạo ôn

 

 

 

Bệnh khô vằn

5,1

16,8

 

Rầy các loại

90,3

420

 

Bọ xít dài

0,2

2,0

 

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1,6

4,0

 

Bọ xít muỗi

0,5

4,0

 

Nhện đỏ

2,1

6,0

 

Rầy xanh

1,3

4,0

 

 

 

 

 

Bồ đê: Phát triển thân lá

 

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn: Làm đòng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,1

16,8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

130

10

20

15

30

45

 

 

10

90,3

420

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2,0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

4,0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

4,0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

6,0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

4,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 14/5/2018  đến ngày 20/5/2018) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn: Làm đòng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh khô vằn

4 - 6

16,8

238,1

 

 

 

+ 31,6

 

 

3

Rầy các loại

70 - 140

420

 

 

 

 

 

 

 

4

Bọ xít dài

0 - 1

2,0

 

 

 

 

-          57,2

 

 

5

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

4,0

 

 

 

 

-          322,8

 

 

6

Bọ xít muỗi

0 - 1

4,0

 

 

 

 

-          206,8

 

 

7

Nhện đỏ

2 - 4

6,0

 

 

 

 

 

 

 

8

Rầy xanh

1 - 2

4,0

 

 

 

 

-          322,8

 

 

 

 

Bồ đề: Phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn: gây hại trên giống Thục Hưng 12, BC 15, tỷ lệ hại trung bình 2 -3 %, cục bộ ổ nhỏ 5 – 7% (tại khu Bình – Mỹ Thuận, diện tích: 0,07ha/ 2 ha, khu Ú – Thu Cúc: 0,18 ha  đã phun phòng trừ).

+ Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 4 – 6%, cao 16,8%.

+ Rầy các loại gia tăng mật độ, mức độ gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 70 – 140 con/m2, cao 400 – 500 con/m2, cục bộ ổ nhỏ 700 – 800 con/m2 (Khu Bình Thọ, Dàn Dụt – Thạch Kiệt, khu 4 – Tân Phú), ...

+ Bọ xít dài: xuất hiện và gây hại rải rác.

+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.

+ Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, ... gây hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn:

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Bọ xít dài: gây hại nhẹ.

+ Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

+ Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao, tại các ruộng đã có nguồn bệnh, bệnh có thể lây lan, gây hại lên cổ bông.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Chuột gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

 - Trên lúa xuân muộn: 

+ Tiếp tục các biện pháp chăm sóc lúa. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay, bằng một trong các loại thuốc, ví dụ như: Actara25WG, viftako1.5RG, Admire 050EC,

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...

  + Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

     + Rầy các loại: Cần lưu ý theo dõi chặt chẽ rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....

+ Tổ chức diệt chuột tập trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Ranpart 2%D, Rat - kill 2%DP, ...

-  Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

               + Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

                + Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

        + Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2018 Tân Sơn 07/05/2018 13/05/2018
Thông báo tình hình dịch hại 7 ngày - 5/2018 Tân Sơn 04/05/2018 10/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 5/2018 Tân Sơn 30/04/2018 06/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - 4/2018 Tân Sơn 23/04/2018 29/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2018 Tân Sơn 16/04/2018 22/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 15 - 4/2018 Tân Sơn 09/04/2018 15/04/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 3, dự báo sâu bệnh tháng 4/2018 và biện pháp phòng trừ - 4/2018 Tân Sơn 01/04/2018 30/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2018 Tân Sơn 02/04/2018 08/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2018 Tân Sơn 26/03/2018 01/04/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2018 Tân Sơn 19/03/2018 25/03/2018