Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 30 (Số 30/2018). Phú Thọ.

Tuần 30. Tháng 7/2018. Ngày 26/07/2018
Từ ngày: 19/07/2018. Đến ngày: 25/07/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  30/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 25 tháng 7 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
19 tháng 7 năm 2018 đến ngày 25 tháng 7 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,50 - 310  C; Cao 33 - 360C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của cơn bão số 3 trời nhiều mây, nhiều ngày có mưa rào và dông; cuối kỳ ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.548 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ nhánh - đứng cái

- Lúa trung

Diện tích: 22.382 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 1.200 ha

Sinh trưởng : 7 lá - xoáy nõn

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ bắt đầu ra rộ mật độ phổ biến 0,5 - 1,0 con/m2, cao 3,0 - 5,0 con/m2, cục bộ 8,0 - 10 con/m2 (Kinh Kệ - Lâm Thao); mật độ trứng phổ biến 4,0 - 8,0 quả/m2, cao 12 - 32 quả/m2, cục bộ 40 - 60 quả/m2 (Lâm Thao, Hạ Hòa), cá biệt ruộng 80 - 100 quả/m2 (Kinh Kệ, Bản Nguyên - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 155,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 52,6ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,0 - 6,0%, cao 8,3  - 12%, cục bộ 24% (Thanh Ba). Diện tích nhiễm 57,1 ha (Nhiễm nhẹ 49,7 ha, nhiễm trung bình 7,4 ha) tại huyện Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê; giảm 635,1 ha so với CKNT. Diện tích đã phòng trừ 7,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,7%, cao 2,0 - 4,0%; diện tích bị hại 8,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 514,8 ha.

- Bệnh sinh lý: Phát sinh rải rác tại huyện Lâm Thao; tỷ lệ bệnh phổ biến 2,0 - 5,0%; cao 8,0 - 9,0%; cục bộ 20% (Sơn Dương, Hợp Hải - Lâm Thao); chưa có diện tích nhiễm đến ngưỡng thông kê; giảm so với CKNT 1.005,2 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rải rác.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tuổi 4,5 tiếp tục gây hại nhẹ tại các huyện, thành, thị và chuyển lứa. Mật độ phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 21 - 40 con/m2; diện tích nhiễm 176,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 86,1 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 64,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 64,5 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4%, cao 7,3%; diện tích nhiễm 12,0ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 24,5 ha.

- Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập,  Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 4,5%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 817,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 142,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn,  Thanh Ba; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 710,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 234,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,6%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 634,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 353,5 ha.

- Bệnh thối búp: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,9%, cao 10,0 %; diện tích nhiễm 187,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 187,8 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Ruồi đục quả: Gây hại nhẹ trên bưởi tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 3,0%; diện tích nhiễm 55,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 55,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 55,3 ha.

- Ngoài ra:Nhện đỏ, ve sầu, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục ra rộ, di chuyển và đẻ trứng, mật độ trứng tiếp tục tăng lên trên trà sớm, sâu non lứa 5 nở rộ từ ngày 30/7/2018 trở đi, gây hại trên trà sớm đang đứng cái vào đầu đến giữa tháng 8/2018, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích dự kiến cần phòng trừ trên trà sớm khoảng 4.000 ha. Trên trà trung, sâu cuốn lá nhỏ đang chuyển lứa, phát dục chậm hơn 7 - 10 ngày so với trà sớm. Diện tích dự kiến cần phòng trừ khoảng trên 7.700 ha, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu chuyển lứa.  

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh.

- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời tiếp tục có giông lốc, kèm theo mưa lớn do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, cây lúa chuyển sang giai đoạn đứng cái - làm đòng rất mẫn cảm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng ứ đọng nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua,….

- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng, rầy các loại hại nhẹ.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện văn bản số : 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 847/CV-SNN ngày 9 tháng 7 năm 2018,  Về việc tăng cường chỉ đạo diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông năm 2018 của Sở Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, sâu đục thân, ốc bươu vàng, rầy các loại,...

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành, nhộng, sân non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

Thời gian phun thuốc phòng trừ trà sớm tốt nhất từ ngày 30/7 đến 05/8/2018; trà trung muộn hơn từ 7- 10 ngày.

- Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá, …để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc anphacol 70 WP… để phun: Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Diệt chuột tập trung (Từ ngày 20/7/2018 đến ngày 30/7/2018): Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ...  có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam  (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...  trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 19 tháng 7 năm 2018 đến ngày 25 tháng 7 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

2,0 - 6,0

8,3 -12;CB24(TB)

57,1

49,7

7,4

 

 

-635,1

7,4

Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê

2

Sâu cuốn lá nhỏ

 

3,0 - 8,0

16 - 24

155,2

155,2

 

 

 

52,6

 

Thanh Thủy, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Việt Trì

3

Chuột

 

0,1 - 1,7

2,0 - 4,0

8,7

8,7

 

 

 

-514,8

 

Thanh Ba, Việt Trì, Lâm Thao

4

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

3,0 - 16

21 - 40

176,3

176,3

 

 

 

-86,1

 

13/13 huyện, thành, thị

5

Ốc bươu vàng

0,2 - 1,0

3

64,5

64,5

 

 

 

64,5

 

Tân Sơn

6

Sâu đục thân 2C

 

0,4

7,3

12,0

12,0

 

 

 

-24,5

 

Việt Trì

7

Rầy xanh

 

 

Chè

 

0,2 - 4,5

5,0 - 8,0

817,0

817,0

 

 

 

-142,8

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng

8

Bọ cánh tơ

0,4 - 4,0

6,0 - 7,0

710,7

710,7

 

 

 

234,3

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba

9

Bọ xít muỗi

0,4 - 4,6

5,0 - 8,0

634,3

634,3

 

 

 

-353,5

 

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

10

Bệnh thối búp

0,9

10

187,8

187,8

 

 

 

187,8

 

Thanh Sơn

11

Ruồi đục quả

Bưởi

0,2 - 3,0

 

55,3

55,3

 

 

 

55,3

55,3

Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 7/2018 Toàn tỉnh 19/07/2018 25/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 29 - 7/2018 Toàn tỉnh 12/07/2018 18/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 28 - 7/2018 Toàn tỉnh 05/07/2018 11/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 27 - 7/2018 Toàn tỉnh 28/06/2018 04/07/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 07/2018 - 6/2018 Toàn tỉnh 01/06/2018 30/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 26 - 6/2018 Toàn tỉnh 21/06/2018 27/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25 - 6/2018 Toàn tỉnh 14/06/2018 20/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 - 6/2018 Toàn tỉnh 07/06/2018 13/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 - 6/2018 Toàn tỉnh 31/05/2018 06/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2018 Toàn tỉnh 24/05/2018 30/05/2018