Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 29 (Số 29/2018). Phú Thọ.

Tuần 29. Tháng 7/2018. Ngày 20/07/2018
Từ ngày: 12/07/2018. Đến ngày: 18/07/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  29/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 18 tháng 7 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
12 tháng 7 năm 2018 đến ngày 18 tháng 7 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  280 - 300  C; Cao 32 - 340C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, trời nhiều mây, nhiều ngày có mưa rào và dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.548 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh

- Lúa trung

Diện tích: 22.069 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 1.200 ha

Sinh trưởng : 4 - 7 lá

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ (lứa 4): Gây hại rải rác tại các huyện, thành, thị. Mật độ phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 21 - 48 con/m2 (Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa) diện tích nhiễm 264,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1.413,4 ha. Phát dục tuổi 3,4,5 (chủ yếu tuổi 5).

- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rải rác. Chuột hại cục bộ ruộng.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ (lứa 4): Gây hại rải rác tại các huyện, thành, thị. Mật độ phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 20 - 35 con/m2; diện tích nhiễm 628,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 407,4 ha. Phát dục tuổi 2,3,4 (chủ yếu tuổi 3).

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 330,9 ha (Nhiễm nhẹ 313,4 ha, nhiễm trung bình 17,5 ha); tăng so với CKNT 149,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 100,3 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 926,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 149,4 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập,  Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,0%, cao 5,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 841,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 725,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Ba,  Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 672,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 259,4 ha.

- Bệnh thối búp: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 1,2%, cao 8,0 %; diện tích nhiễm 148,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 148,2 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ phát sinh gây hại nhẹ. Ruồi đục quả,ve sầu, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 4 ra rộ từ 24/ 7 - 28/7/2018 , sâu non lứa 5 nở rộ từ 30/7 trở đi

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Ốc bươu vàng, rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ.

2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, ruồi đục quả, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện văn bản số : 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 847/CV-SNN ngày 9 tháng 7 năm 2018,  Về việc tăng cường chỉ đạo diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông năm 2018 của Sở Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý, ...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10 - 15 kg vối bột + 10 - 15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3,0 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, khi làm cỏ sục bùn kết hợp với việc ngắt bỏ bao cuốn, tổ cũ, giết sâu bằng biện pháp thủ công. Theo dõi chặt chẽ trưởng thành để xác định thời điểm phun phòng trừ sâu lứa 5 mới nở (tuổi 1,2).

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 12 tháng 7 năm 2018 đến ngày 18 tháng 7 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

4,0 - 16

21 - 48

264,8

264,8

 

 

 

-1.413,4

 

13/13 huyện, thành, thị

2

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,8

1,0 - 4,0

330,9

313,4

17,5

 

 

149,0

100,3

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn

3

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0 - 16

20 - 35

628,3

628,3

 

 

 

407,4

 

13/13 huyện, thành, thị

4

Bọ xít muỗi

 

 

Chè

 

0,4 - 4,0

6,0 - 8,0

926,1

926,1

 

 

 

-149,4

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa

5

Rầy xanh

1,1 - 4,0

5,0 - 10

841,4

841,4

 

 

 

-725,2

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng

6

Bọ cánh tơ

0,2 - 4,0

6,0 - 8,0

672,6

672,6

 

 

 

259,4

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Tân Sơn

7

Bệnh thối búp

1,2

8,0

148,2

148,2

 

 

 

148,2

 

Thanh Sơn

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 28 - 7/2018 Toàn tỉnh 05/07/2018 11/07/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 27 - 7/2018 Toàn tỉnh 28/06/2018 04/07/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 07/2018 - 6/2018 Toàn tỉnh 01/06/2018 30/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 26 - 6/2018 Toàn tỉnh 21/06/2018 27/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25 - 6/2018 Toàn tỉnh 14/06/2018 20/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 - 6/2018 Toàn tỉnh 07/06/2018 13/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 - 6/2018 Toàn tỉnh 31/05/2018 06/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2018 Toàn tỉnh 24/05/2018 30/05/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2018 - 5/2018 Toàn tỉnh 01/05/2018 31/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2018 Toàn tỉnh 17/05/2018 23/05/2018