Thứ Hai, 29/4/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 35 (Số 35/2018). Việt Trì.

Tuần 35. Tháng 8/2018. Ngày 29/08/2018
Từ ngày: 27/08/2018. Đến ngày: 02/09/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 330C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, có mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích 280 ha; GĐST: Ngậm sữa.

* Lúa mùa trung: Diện tích 385 ha; GĐST: Đòng già - trỗ bông, phơi màu

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa mùa trung  (Đòng già - trỗ bông, phơi màu)

Bệnh bạc lá

1,2

22,3

 

Bệnh khô vằn

6,9

38,4

 

Bệnh đốm sọc VK

0,4

13,5

 

Chuột

0,1

4,3

 

Rầy các loại

29,8

240

 

Sâu cuốn lá nhỏ

3,2

24

 

Sâu đục thân

0,5

6

 

Sâu đục thân (bướm)

0,09

1

 

Sâu đục thân (trứng)

0,1

1

 

Lúa mùa sớm (Ngậm sữa)

Bệnh bạc lá

0,5

14,8

 

Bệnh khô vằn

8,9

42,5

 

Bệnh đốm sọc VK

1,1

21

 

Chuột

0,1

5,4

 

Rầy các loại

38,6

240

 

Rầy các loại (trứng)

4,5

40

 

Sâu cuốn lá nhỏ

3,4

16

 

Sâu đục thân

0,7

6,6

 

Sâu đục thân (bướm)

0,07

1

 

Sâu đục thân (trứng)

0,1

1

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung  (Đòng già - trỗ bông, phơi màu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

22,3

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,9

38,4

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

13,5

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

4,3

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29,8

240

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,2

24

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

6

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

1

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm (Ngậm sữa)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

14,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,9

42,5

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

21

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

5,4

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38,6

240

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,5

40

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,4

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

6,6

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,07

1

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bạc Lá

Lúa mùa trung  (Đòng già - trỗ bông, phơi màu)

1,2

22,3

49,5

24,7

24,7

 

 

 

24,7

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Phượng Lâu...

2

 Khô Vằn

6,9

38,4

143

46,7

96,2

 

 

 

123,7

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

3

Đốm sọc VK

0,4

13,5

24,7

24,7

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Sông Lô, Minh Nông….

4

Chuột

0,1

4,3

24,7

24,7

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

5

Sâu cuốn lá nhỏ

3,2

24

27,5

16,5

11

 

 

 

11

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

6

Sâu đục thân

0,5

6

2,7

2,7

 

 

 

 

 

 

7

Sâu đục thân (Trứng)

0,1

1

44

11

11

22

 

 

225,5

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

8

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm (Ngậm sữa)

0,5

14,8

9,3

9,3

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

9

Khô vằn

8,9

42,5

84

28

37,3

18,6

 

 

93,3

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô...

10

Đốm sọc Vi khuẩn

1,1

21

18,6

9,3

9,3

 

 

 

9,3

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

11

Chuột

0,1

3,2

9,3

9,3

 

 

 

 

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

12

Sâu cuốn lá

3,4

16

37,3

37,3

 

 

 

 

 

 

13

Sâu đục thân (Trứng)

0,1

1

46,6

18,6

9,3

18,6

 

 

205,3

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....


VI. NHẬN XÉT

Trên lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Trứng sâu đục thân nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn  hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại hại nhẹ. Bướm sâu đục thân, sâu cuốn lá tiếp tục đẻ trứng trên các trà lúa, sâu non gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ .

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          -Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu đục thân 3 chấm tiếp tục gây hại trên những diện tích lúa trỗ cuối tháng 8, đầu tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích không phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả. Sâu cuốn lá nhỏ hại cục bộ trên những diện tích lúa chưa trỗ. Bệnh khô vằn,  bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp. Rầy các loại hại nhẹ; huột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân 2 chấm: Áp dụng biện pháp thủ công vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng để tiêu hủy. Tiến hành  phun thuốc phòng trừ khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Victory 585EC, F16 600EC, Rigell 800WG, Nicata 95SP, Sairifos 585EC,... Thời điểm phun thuốc tốt nhất từ ngày 24 – 28/8/2018 hoặc khi lúa thấp tho trỗ. Do bướm sâu đục thân ra kéo dài và mật độ cao để tránh bông bạc cần phun kép 2 lần: Lần 1 khi lúa thấp tho trỗ; Lần 2 khi lúa đã trỗ hoàn toàn (Lưu ý phun vào sáng sớm hoặc chiều mát để tránh thời điểm lúa phơi màu). Sử dụng các loại thuốc trên phun có thể diệt trừ cả sâu cuốn lá.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích lúa chưa trỗ nhiễm sâu non vượt ngưỡng,tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun thuốc phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại để phòng trừ kịp thời; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Lan Phương