I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: trung
bình 290C; cao 330C, thấp 260C
Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa: tổng
số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ,
có mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa mùa sớm: Diện tích 280 ha; GĐST: Ngậm sữa.
* Lúa mùa trung: Diện tích 385 ha; GĐST: Đòng già
- trỗ bông, phơi màu
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng
cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa trung (Đòng già - trỗ bông, phơi màu)
|
Bệnh bạc lá
|
1,2
|
22,3
|
|
Bệnh khô vằn
|
6,9
|
38,4
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,4
|
13,5
|
|
Chuột
|
0,1
|
4,3
|
|
Rầy các loại
|
29,8
|
240
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,2
|
24
|
|
Sâu đục thân
|
0,5
|
6
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0,09
|
1
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,1
|
1
|
|
Lúa mùa sớm (Ngậm sữa)
|
Bệnh bạc lá
|
0,5
|
14,8
|
|
Bệnh khô vằn
|
8,9
|
42,5
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,1
|
21
|
|
Chuột
|
0,1
|
5,4
|
|
Rầy các loại
|
38,6
|
240
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
4,5
|
40
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,4
|
16
|
|
Sâu đục thân
|
0,7
|
6,6
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0,07
|
1
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,1
|
1
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa trung (Đòng già - trỗ
bông, phơi màu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
22,3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,9
|
38,4
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
13,5
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
4,3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,8
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa sớm (Ngậm sữa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
14,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,9
|
42,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
21
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
5,4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38,6
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
6,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,07
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI
CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bạc Lá
|
Lúa mùa trung (Đòng già - trỗ
bông, phơi màu)
|
1,2
|
22,3
|
49,5
|
24,7
|
24,7
|
|
|
|
24,7
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Phượng Lâu...
|
2
|
Khô Vằn
|
6,9
|
38,4
|
143
|
46,7
|
96,2
|
|
|
|
123,7
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
3
|
Đốm sọc VK
|
0,4
|
13,5
|
24,7
|
24,7
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Sông Lô, Minh Nông….
|
4
|
Chuột
|
0,1
|
4,3
|
24,7
|
24,7
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng
Lâu....
|
5
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,2
|
24
|
27,5
|
16,5
|
11
|
|
|
|
11
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng
Lâu....
|
6
|
Sâu đục thân
|
0,5
|
6
|
2,7
|
2,7
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sâu đục thân (Trứng)
|
0,1
|
1
|
44
|
11
|
11
|
22
|
|
|
225,5
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng
Lâu....
|
8
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa sớm (Ngậm sữa)
|
0,5
|
14,8
|
9,3
|
9,3
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
9
|
Khô vằn
|
8,9
|
42,5
|
84
|
28
|
37,3
|
18,6
|
|
|
93,3
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô...
|
10
|
Đốm sọc Vi khuẩn
|
1,1
|
21
|
18,6
|
9,3
|
9,3
|
|
|
|
9,3
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
11
|
Chuột
|
0,1
|
3,2
|
9,3
|
9,3
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
12
|
Sâu cuốn lá
|
3,4
|
16
|
37,3
|
37,3
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sâu đục thân (Trứng)
|
0,1
|
1
|
46,6
|
18,6
|
9,3
|
18,6
|
|
|
205,3
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
VI. NHẬN XÉT
Trên lúa:
Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Trứng sâu đục thân nhiễm
nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại hại nhẹ. Bướm
sâu đục thân, sâu cuốn lá tiếp tục đẻ trứng trên các trà lúa, sâu non gây hại
nhẹ. Chuột hại cục bộ .
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
-Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu đục
thân 3 chấm tiếp tục gây hại trên những diện tích lúa trỗ cuối tháng 8, đầu
tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích
không phòng trừ hoặc phòng trừ kém hiệu quả. Sâu cuốn lá nhỏ hại cục bộ trên
những diện tích lúa chưa trỗ. Bệnh khô vằn,
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp. Rầy các
loại hại nhẹ; huột hại cục bộ.
VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên
thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng
trừ kịp thời.
- Sâu đục thân 2 chấm: Áp dụng
biện pháp thủ công vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng để tiêu hủy. Tiến hành phun thuốc phòng trừ khi ruộng có mật độ ổ
trứng trên 0,3 ổ/m2 trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng
ở Việt nam (Ví dụ: Victory 585EC, F16 600EC, Rigell 800WG, Nicata 95SP,
Sairifos 585EC,... Thời điểm phun thuốc
tốt nhất từ ngày 24 – 28/8/2018 hoặc khi lúa thấp tho trỗ. Do bướm sâu đục thân
ra kéo dài và mật độ cao để tránh bông bạc cần phun kép 2 lần: Lần 1 khi lúa
thấp tho trỗ; Lần 2 khi lúa đã trỗ hoàn toàn (Lưu ý phun vào sáng sớm hoặc
chiều mát để tránh thời điểm lúa phơi màu). Sử dụng các loại thuốc trên phun có
thể diệt trừ cả sâu cuốn lá.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt
trưởng thành. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì
cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở
Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold
6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân
loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích lúa chưa trỗ nhiễm sâu non vượt
ngưỡng,tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%,
tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:
Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco
5SL, Chevil 5SC, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hóa
học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun thuốc phòng trừ ngay
bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ:
Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại để phòng trừ kịp thời;
Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|