I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28 - 320 C.
Trong tuần thời tiết nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1055 ha. GĐST: Đỏ đuôi – Chín – Thu hoạch.
- Lúa mùa trung: Diện tích: 1342,3 ha. GĐST: Ngậm sữa – chắc
xanh – Đỏ đuôi.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa mùa trung (Ngậm
sữa – chắc xanh – đỏ đuôi)
|
Bệnh
bạc lá
|
0,5
|
8
|
|
Bệnh
khô vằn
|
3,2
|
30
|
C3,5,7
|
Rầy
các loại
|
208
|
1600
|
T5,
TT
|
Trứng
rầy
|
29
|
240
|
|
Sâu
đục thân
|
0,15
|
2
|
|
Lúa sớm ( đỏ đuôi –
chín – thu hoạch)
|
Bệnh khô vằn
|
2,7
|
25
|
|
Rầy các loại
|
73
|
480
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Mùa trung
|
160
|
18
|
5
|
8
|
24
|
55
|
|
|
50
|
208
|
1600
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 10 đến 16 tháng 09 năm 2018)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa sớm
|
2,7
|
25
|
37
|
Nhẹ:19,6 ha
TB:17.4 ha
|
|
|
|
|
Hợp Hải, Sơn Dương, Sơn vy…
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
3,2
|
30
|
54,2
|
Nhẹ: 35,2 ha
TB: 19ha
|
|
|
|
|
Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Vy, TT Lâm Thao…
|
|
Rầy các loại
|
208
|
1600
|
44,7
|
Nhẹ: 35,2
TB: 9,5 ha
|
|
|
|
35,2
|
Thị trấn Lâm Thao, Tứ Xã, Cao Xá, Sơn Vy
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa sớm: Bệnh
khô vằn, rầy các loại gây hại cục bộ trên một số DT lúa đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ,
cục bộ ổ trung bình.
- Trên lúa mùa
trung: Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ đến TB. Bệnh bạc lá, sâu đục thân
hại nhẹ, rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
+ Theo dõi rầy cảm nở rộ để chủ động phun thuốc phòng trừ trên trà
mùa trung.
Thời
gian phun thuốc trừ rầy tập trung từ ngày 14 - 17/9/2018. (Lưu ý chỉ phun trên
những diện tích lúa mùa trung giai đoạn ngậm sữa – chắc xanh.
+
Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các thuốc đặc hiệu.
3.
Dự kiến thời gian tới:
- Rầy các loại: Rầy
cám sẽ nở rộ từ ngày 14/9 trở đi và gây hại trên diện tích lúa mùa trung, mức độ
hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng.
- Đề phòng thời tiết
tiếp tục mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại
trên diện rộng. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn gây hại
cục bộ, mức độ nhẹ - TB.
- Sâu đục thân gây
bông bạc rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 11 tháng 9 năm 2018
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|