I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 25 - 280 C.
Trong tuần thời tiết đêm và sáng có sương trời se lạnh kết hợp mưa phùn nhỏ, cây trồng sinh
trưởng, phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Rau họ thập tự: 20ha. GĐST: Phát triển thân lá.
- Ngô đông: 50ha. GĐST: Xoáy nõn - Trỗ cờ, phun râu.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
|
Bọ nhảy
|
2,6
|
20
|
TT
|
Sâu xanh
|
0,7
|
5
|
T3,4
|
Sâu tơ
|
1,9
|
15
|
T3,4
|
Ngô đông
|
Bệnh khô văn
|
0,4
|
5
|
C1
|
Đốm lá nhỏ
|
2
|
10
|
C1
|
Sâu đục thân ngô
|
0,5
|
6
|
T3,4
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 12 đến 18 tháng 11 năm 2018)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ
nhảy
|
Rau họ thập tự
|
2,6
|
20
|
1,0
|
Nhẹ:1,0
|
|
|
|
1,0
|
Thị trấn LT, Tứ Xã, Bản Nguyên, Cao Xá
|
2
|
Sâu
xanh
|
0,7
|
5
|
1,6
|
Nhẹ: 1,6
|
|
|
|
1,6
|
3
|
Sâu
tơ
|
1,9
|
15
|
0,4
|
Nhẹ: 0,4
|
|
|
|
0,4
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Trên rau: Bọ
nhảy, sâu tơ, sâu xanh gây hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, xu hào.
- Trên ngô: Bệnh
khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ. Sâu đục thân gây hại cục bộ nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
- Trên rau: Áp
dung quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phòng trừ những diện tích có mật độ sâu
cao, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học có trong
danh mục thuốc BVTV.
- Trên ngô: Tiếp tục
theo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh. Chỉ phun phòng trừ khi sâu bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy gây hại
nhẹ -trung bình.
- Trên ngô: Bệnh khô
vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 12 tháng 11 năm 2018
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|