CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 23/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 4 đến ngày 21 tháng 4 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 22 0C, Trung bình: 26- 28 0C, Cao: 34 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời âm u, có mưa, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 1690 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, TBR225, nếp,….. GĐST: Trỗ bông.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 910 ha; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225, HT1, KDĐB,….. GĐST: Làm đòng.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
LúaTrung: GĐST: Trỗ bông | Bệnh bạc lá | 1,6 | 12 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 4,2 | 38 | C3;5 |
Bệnh đạo ôn cổ bông | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 82,7 | 600 | TT |
Rầy các loại (trứng) | 18,1 | 160 | |
Lúa muộn: GĐST: Làm đòng | Bệnh khô vằn | 5,7 | 22 | C3;5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,7 | 3,6 | |
Chuột | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 60 | 240 | T5,TT |
Rầy các loại (trứng) | 10,8 | 40 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | LúaTrung: GĐST: Trỗ bông | 21 | 11 | 7 | 2 | 1 | 0 | | | | 1,6 | 12 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 64 | 14 | 19 | 23 | 7 | 1 | | | | 4,2 | 38 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn cổ bông | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 82,7 | 600 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 18,1 | 160 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn: GĐST: Làm đòng | 56 | 13 | 22 | 19 | 2 | 0 | | | | 5,7 | 22 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,7 | 3,6 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 60 | 240 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 10,8 | 40 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá |
LúaTrung: GĐST: Trỗ bông | 2- 6 | 12 | 7,04 | 7,04 nhẹ | | | +7,04 | | Tứ Mỹ, Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 12 | 38 | 323,9 | 246,5 ha nhẹ; 77,4 TB |
| | + 180,9 | 77,4 |
3 | Bệnh đạo ôn cổ bông | 0,8- 1,7 | 2 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | 120- 360 | 600 | | | | | | |
5 | Rầy các loại (trứng) | 40- 80 | 160 | | |
| | | |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn: GĐST: Làm đòng | 4-8 | 22 | 114,1 | 91 ha nhẹ; 53 TB |
| | - 160,8 | 53 | Hồng Đà, Hương Nộn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1,4- 2,8 | 3,6 | | |
| | - 0,39 | |
3 | Chuột | 0,4- 1,2 | 2 | | |
| | | |
4 | Rầy các loại | 80- 160 | 240 | | |
| | | |
5 | Rầy các loại (trứng) | 16- 32 | 40 | | |
| | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân:
+ Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình trên cả hai trà lúa, cục bộ nhiễm nặng trên ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối,…;
+ Bệnh bạc lá phát sinh và nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm chòm ổ trung bình;
+ Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên trà lúa xuân trung; Bệnh đạo ôn lá rải rác trên trà xuân muộn;
Ngoài ra: rầy các loại, bọ xít dài, sâu đục thân hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ trên một số ruộng ven đồi, gò, kênh mương, gần khu trang trại, khu dân cư,…;
* Châu chấu tre lưng vàng: Trong kỳ không phát sinh thêm ổ châu chấu nào mới nở.
2. Biện pháp xử lý:
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc có trong danh mục. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp thoi trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650 WP, Fu nhat 40WP, Difusan 40EC, Fuji-one 40WP, Kabim 30WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5-7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân:
+ Bệnh khô vằn: Tiếp tục lây lan nhanh và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
+ Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết trời nhiều mây, âm u, có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao, cây lúa rất mẫn cảm với bệnh; nguồn bệnh sẵn có trên ruộng là điều kiện để bệnh đạo ôn cổ bông phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên các giống nhiễm.
+ Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh bạc lá - đốm sọc VK phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình đến nặng.
+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại đến cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ.
+ Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, chuột gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 16 tháng 4 năm 2019 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |