Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 14 (Số 14/2019). Phú Thọ.

Tuần 14. Tháng 4/2019. Ngày 04/04/2019
Từ ngày: 29/03/2019. Đến ngày: 04/04/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  14/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 4 tháng 4 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
29 tháng 03 năm 2019 đến ngày 4 tháng 04 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  23,5 - 26,50 C; Cao 27 - 290C; Thấp 20 - 230C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, trời lạnh, âm u, xen kẽ có những trận mưa lớn (Ngày 29/3 và 01/4, 04/4), trưa chiều giảm mây trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Đòng - thấp thoi trỗ

- Lúa muộn

Diện tích: 16.250 ha

Sinh trưởng : Đứng cái - làm đòng

- Ngô xuân

Diện tích: 5.162 ha

Sinh trưởng : Xoáy nõn - trỗ cờ

- Rau

Diện tích: 3.613 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,2 - 5,9%, cao 10,2 - 24%, cục bộ 32 – 42% (Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba); diện tích nhiễm 1.547,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.185,5 ha, trung bình 345,2 ha, nặng 16,4 ha (Lâm Thao)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.315,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 361,6 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,1 - 3,8%, cao 4,6 - 9,6%, cục bộ ổ, ruộng 16 - 20% (Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Thủy); cấp bệnh phổ biến: Cấp 1 - 3. Diện tích nhiễm 220,7 ha (Nhiễm nhẹ 206,6 ha, trung bình 14,1 ha); tăng so với CKNT 220,7 ha. Diện tích đã phòng trừ là 156,6 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 80 - 240 con/m2, cao 320 - 540 con/m2, cục bộ ổ 600 - 800 con/m2 (Vĩnh Lại, Cao Xá, Bản Nguyên, Tiên Kiên - Lâm Thao). Phát dục chủ yếu tuổi  3,4, TT.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại rải rác tại huyện Lâm Thao, Việt Trì; tỷ lệ  hại phổ biến 0,1 - 2,3%.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 5,7%, cao 11,9 - 22,5%; diện tích nhiễm 617,4 ha (Nhiễm nhẹ 520,7 ha, trung bình 96,7 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 531,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 96,7 ha.

- Bệnh đạo ôn lá:  Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,2 - 1,8%, cao 2,0 - 6,2% tại Tân Sơn; diện tích nhiễm 38,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 38,2 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,8%, cao 2,0 - 6,7%; diện tích hại 38 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Tam Nông; giảm so với CKNT 41,4 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bệnh phồng lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,4%, cao 8,0 - 18%; diện tích nhiễm 279,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 279,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 5,4 - 8,0%; diện tích nhiễm 278,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 110,3 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 122,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; giảm  so với CKNT 388,4 ha.

4. Trên rau:

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,0%, cao 5,0%; diện tích nhiễm 1,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,9 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 3,3 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 1,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,9 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 1,0 con/m2, cao 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 3 ha.

5. Trên cây ăn quả: Bọ xít,  bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre  bắt đầu nở và gây hại tại xã Minh Phú - Đoan Hùng. Mật độ trung bình 75 - 120 con/m2, cao 850-100con/m2 , cục bộ ổ 2000-3000 con/m2. Diện tích nhiễm 4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 4 ha. Diện tích đã phòng trừ 4 ha. Phát dục chủ yếu  tuổi 1, 2.  

Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa, ẩm độ không khí cao, đêm và sáng trời se lạnh, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ bông, cổ gié đối với diện tích lúa trỗ từ nay đến 10/4. Các huyện, thành, thị cần chú ý, nhất là những nơi đã có nguồn bệnh, gieo cấy giống mẫn cảm, vùng lúa chất lượng gieo cấy tập trung.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng đến trỗ bông. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ ổ rầy tại Vĩnh Lại, Cao Xá, Bản Nguyên, Tiên Kiên - Lâm Thao để phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Yên Lập và TP. Việt Trì,....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có nắng, xen kẽ những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Kim Cương 111, ...).

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại rải rác.

4. Trên cây ngô xuân: Sâu ăn lá gây hại cục bộ, bệnh khô vằn, rệp cờ hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra "sâu keo mùa thu".

5. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh thán thư, nhện gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Châu chấu tre tiếp tục nở và gây hại trên tre, mai, luồng, trên ngô, cỏ voi, lúa, các huyện đã có châu chấu gây hại hàng năm cần chú ý. Sâu ong ăn lá mỡ hại nhẹ tại Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh đúng cách: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, không bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Khi phát hiện tỷ lệ bệnh từ (3 - 5% lá bị hại) phải phòng trừ ngay phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa bắt đầu thấp tho trỗ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....

Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ để phòng trừ kịp thời.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên cây ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu ăn lá khi phát hiện sâu non với mật độ từ 3-5 con/m2 cần hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc như: Angun 5WG, Actimax 50WG, ..... hỗn hợp với thuốc Bestox 5EC hoặc fastac 5EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Theo dõi chặt chẽ châu chấu mới n, dùng vợt bắt giết những ổ châu chấu đang co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công cần tổ chức tổ dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc trừ châu chấu tre đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ: Victory 585EC, Lufen extra 100EC, Neretox 95WP,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu ong ăn lá mỡ: Cần theo dõi chặt chẽ lứa sâu tới dự kiến sâu non nở vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 5. Khi phát hiện sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 29 tháng 03 năm 2019 đến ngày 4 tháng 04 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm, trung

3,2 - 5,9

10,2 - 24;CB32 - 42(LT,VT,TB)

1.547,1

1.185,5

345,2

16,4

 

1.315,2

361,6

13/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 3,8

4,6 - 9,6;CB16 - 20(VT,TB,TT)

220,7

206,6

14,1

 

 

220,7

156,6

Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Sơn

3

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

1,4 - 5,7

11,9 - 22,5

617,4

520,7

96,7

 

 

531,2

96,7

13/13 huyện, thành, thị

4

Bệnh đạo ôn lá

0,2 - 1,8

2,0 - 6,2

38,3

38,3

 

 

 

38,3

 

Tân Sơn

5

Chuột

0,1 - 1,8

2,0 - 6,7

38

38

 

 

 

-41,4

 

Tam Nông

6

Bệnh phồng lá

Chè

1,0 - 4,4

8,0 - 18

279,1

279,1

 

 

 

279,1

 

Thanh Ba, Tân Sơn

7

Bọ xít muỗi

0,8 - 4,0

5,4 - 8,0

278,5

278,5

 

 

 

-110,3

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê

8

Rầy xanh

0,6 - 2,0

4,0 - 6,0

122,7

122,7

 

 

 

-388,4

 

Tân Sơn

9

Bệnh sương mai

Rau họ hoa thập tự

1

5

1,9

1,9

 

 

 

1,9

 

Lâm Thao

10

Sâu tơ

3,3

15

1,9

1,9

 

 

 

1,9

 

Lâm Thao

11

Sâu xanh

1

5

3

3

 

 

 

3,0

 

Lâm Thao

12

Châu chấu tre

Cây lâm nghiệp

75 - 120

850 - 1.000; CB 2.000 - 3.000(Minh Phú - ĐH)

4

4

 

 

 

4,0

4

Minh Phú - Đoan Hùng

 

 

Thông báo sâu bệnh khác