Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 13 (Số 13/2019). Phú Thọ.

Tuần 13. Tháng 3/2019. Ngày 28/03/2019
Từ ngày: 22/03/2019. Đến ngày: 28/03/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  13/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 28 tháng 03 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
22 tháng 03 năm 2019 đến ngày 28 tháng 03 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  18,5 - 21,50 C; Cao 27 - 290C; Thấp 16 - 180C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời không mưa, trưa chiều có nắng; từ giữa kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời âm u, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù. Độ ẩm cao. Trời rét về đêm và sáng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Làm đòng - đòng

- Lúa muộn

Diện tích: 16.250 ha

Sinh trưởng : Cuối đẻ - đứng cái

- Ngô xuân

Diện tích: 5.162 ha

Sinh trưởng : 5 lá - xoáy nõn

- Rau

Diện tích: 3.613 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 8,3%, cao 10 - 22%; diện tích nhiễm 902,9 ha (Nhiễm nhẹ 772,8 ha, trung bình 130,1 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 867,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 100,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,7 - 3,5%, cao 4,0 - 12%, cục bộ ổ, ruộng 15 - 28% (xã Mỹ Lung - Yên Lập, Đồng Luận - Thanh Thủy, Vân Đồn - Đoan Hùng, Cát Trù - Cẩm Khê), cá biệt ruộng 40 % (xã Mai Tùng, Minh Côi - Hạ Hòa); cấp bệnh phổ biến: Cấp 1 - 3, cục bộ ổ cấp 5. Diện tích nhiễm 250 ha (Nhiễm nhẹ 177,3 ha, trung bình 72,7 ha); tăng so với CKNT 250 ha. Diện tích đã phòng trừ là 160,8 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,9%, cao 2,0 - 3,2%, cục bộ 11,5% (Tam Nông); diện tích hại 216,8 ha (Hại nhẹ 202,7 ha, trung bình 14,1 ha) tại Tam Nông, Cẩm Khê, Phú Thọ, Việt Trì, Đoan Hùng, Lâm Thao; tăng so với CKNT 107,9 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 120 - 360 con/m2, cao 400 - 560 con/m2, cục bộ ổ 800 con/m2 (Vĩnh Lại - Lâm Thao). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3,4.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 8,0%, cao 13,5 - 18%; diện tích nhiễm 135,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 135,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,6%, cao 2,0 - 7,5%; diện tích hại 98,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Tân Sơn, Tam Nông; tăng so với CKNT 79,1 ha.

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,0%, cao 5,5 - 10,2%; diện tích nhiễm 24 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; giảm so với CKNT 74,9 ha.

- Bệnh đạo ôn lá:  Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,5 - 3,5%, cao 4,0 - 5,8% tại Tân Sơn; diện tích nhiễm 22,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 22,5 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên rau:

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,7%, cao 5,0%; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,5 con/m2, cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây ngô xuân:

- Sâu ăn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,5%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 3,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 3,6 ha.

5. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 164 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; giảm  so với CKNT 191,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,0%, cao 4,0 - 5,4%; diện tích nhiễm 69,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 79,5 ha.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ xít, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu ong ăn lá mỡ bắt đầu phát sinh gây hại tại Xuân Đài, Kim Thượng - Tân Sơn. Mật độ trung bình 15 - 20 con/cành, cục bộ 40 - 50 con/cành. Diện tích nhiễm 9 ha(Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 9 ha. Diện tích đã phòng trừ 9 ha.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo, trong các ngày tới trời nhiều mây, âm u, có mưa phùn, độ ẩm không khí cao, đêm và sáng trời se lạnh; cây lúa được bổ sung phân do bón đón đòng. Bệnh đạo ôn sẽ  tiếp tục phát sinh và gây hại, có thể gây cháy chòm, ổ trên lá nếu không phòng trừ tốt, đồng thời là nguồn bệnh hại trên cổ bông, cổ gié gây thiệt hại lớn về năng suất cho diện tích lúa trỗ sớm. Các huyện, thành, thị cần chú ý, nhất là những nơi đã có nguồn bệnh, gieo cấy giống mẫn cảm, vùng lúa chất lượng gieo cấy tập trung.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Chuột hại cục bộ trên ruộng ven rừng, khu dân cư.

- Rầy các loại: cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ ổ rầy tại Vĩnh Lại - Lâm Thao để phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Chuột hại cục bộ. Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai hại rải rác.

4. Trên cây ngô xuân: Sâu ăn lá, bệnh khô vằn, rệp cờ hại rải rác.

5. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, nhện gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong ăn lá mỡ hại nhẹ tại Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Tiếp tục theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi phát hiện có triệu trứng của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần xử lý ngay và phùn trừ rầy bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....

- Bệnh đạo ôn: Tập trung chỉ đạo nông dân tranh thủ thời gian tạnh ráo trong ngày, phun phòng trừ sớm, không để cháy chòm, cháy ổ, hạn chế thấp nhất nguồn bệnh phát sinh và lây lan khi thời tiết bất thuận tiếp tục diễn ra.

Hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh đúng cách: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, không bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Khi phát hiện tỷ lệ bệnh từ (3 - 5% lá bị hại) phải phòng trừ ngay phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa bắt đầu thấp tho trỗ  đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE, Sako 25WP, Abenix 10FL, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP,....Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Chuột: Đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, diện tích cấy sớm, đã tổ chức diệt chuột tập trung cần kiểm tra nếu phát hiện vết chuột cắn phá mới thì tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp, nếu đánh mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).

Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ  các ổ rầy (Vĩnh Lại - Lâm Thao, Kim Đức - Việt Trì), sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ để phòng trừ kịp thời.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên cây ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ bệnh thán thư gây rụng quả non, nhện, rầy, rệp các loại.

- Bệnh thán thư hại bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa bớt lộc xuân sau khi đã ổn định, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc, ví dụ như: Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Epolists 85WP, Bisomin 2SL, Rorigold 680WG,...

6. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

- Sâu ong ăn lá mỡ: Khi sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,...Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 22 tháng 03 năm 2019 đến ngày 28 tháng 03 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm, trung

1,2 - 8,3

10 - 22

902,9

772,8

130,1

 

 

867,2

100,4

13/13

2

Bệnh đạo ôn lá

0,7 - 3,5

4,0 - 12; CB15 - 28(YL,TB,TT, ĐH,CK); cá biệt ổ 40(Mai Tùng, Minh Côi - HH)

250,0

177,3

72,7

 

 

250,0

160,8

Hạ Hòa,Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Sơn, Cẩm Khê

3

Chuột

0,1 - 1,9

2,0 - 3,2;CB 11,5(TN)

216,8

202,7

14,1

 

 

107,9

14,1

Tam Nông, Cẩm Khê, Phú Thọ, Việt Trì, Đoan Hùng, Lâm Thao

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

1,4 - 8,0

13,5 - 18

135,5

135,5

 

 

 

135,5

 

Yên Lập, Cẩm Khê

5

Chuột

0,1 - 1,6

2,0 - 7,5

98,1

98,1

 

 

 

79,1

 

Tân Sơn, Tam Nông

6

Ruồi đục nõn

0,7 - 2,0

5,5 - 10,2

24,0

24,0

 

 

 

-74,9

 

Đoan Hùng

7

Bệnh đạo ôn lá

0,5 - 3,5

4,0 - 5,8

22,5

22,5

 

 

 

22,5

 

Tân Sơn

8

Bệnh sương mai

Rau họ hoa thập tự

0,7

5,0 

0,8

0,8

 

 

 

0,8

0,8

Lâm Thao

9

Sâu xanh

0,5

3,0 

0,7

0,7

 

 

 

0,7

 

Lâm Thao

10

Sâu ăn lá

Ngô xuân

0,3 - 0,5

4,0 - 10

3,6

3,6

 

 

 

3,6

 

Thanh Sơn

11

Rầy xanh

Chè

0,7 - 1,4

4,0 - 8,0

164,0

164,0

 

 

 

-191,8

 

Thanh Sơn

12

Bọ xít muỗi

0,9 - 2,0

4,0 - 5,4

69,5

69,5

 

 

 

-79,5

 

Cẩm Khê, Đoan Hùng

13

Sâu ong

Cây lâm nghiệp

15 - 20

CB 40 - 50(Kim Thượng, Xuân Đài - TS)

9

9

 

 

 

9

9

Tân Sơn

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 4/2019 Toàn tỉnh 20/03/2019 27/03/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 12 - 3/2019 Toàn tỉnh 15/03/2019 21/03/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 3/2019 Toàn tỉnh 13/03/2019 20/03/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 - 3/2019 Toàn tỉnh 08/03/2019 14/03/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 3/2019 Toàn tỉnh 06/03/2019 13/03/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 - 3/2019 Toàn tỉnh 01/03/2019 07/03/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2019 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2019 Toàn tỉnh 22/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2019 Toàn tỉnh 14/02/2019 20/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2019 Toàn tỉnh 08/02/2019 14/02/2019