Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 (Số 11/2019). Phú Thọ.

Tuần 11. Tháng 3/2019. Ngày 15/03/2019
Từ ngày: 08/03/2019. Đến ngày: 14/03/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  11/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 03 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
08 tháng 03 năm 2019 đến ngày 14 tháng 03 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  23 - 250 C; Cao 29 - 310C; Thấp 17 - 190C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, đêm và sáng trời rét, có mưa vài nơi, trưa chiều có lúc hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Đứng cái - làm đòng

- Lúa muộn

Diện tích: 16.250 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh - đẻ rộ

- Ngô xuân

Diện tích: 5.162 ha

Sinh trưởng : 2 - 7 lá

- Rau

Diện tích: 3.613 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: Đậu quả - quả non

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,4%, cao 4,0 - 8,0%, cục bộ 15,7% (Lâm Thao); diện tích hại 405,9 ha (Hại nhẹ 327,4 ha, trung bình 78,5 ha) tại Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Việt Trì; tăng so với CKNT 280,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,0 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,5%, cao 4,5 - 10%, cục bộ ổ ruộng 20% (Đồng Luận - Thanh Thủy); diện tích nhiễm 90,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 90,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,9%, cao 5,4 - 10,7%; diện tích nhiễm 36,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập; tăng so với CKNT 36,5 ha.

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 6,0 - 11,1%; diện tích nhiễm 22,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; giảm so với CKNT 15,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 3,0 - 7,5%; diện tích hại 60,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Tân Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba; tăng so với CKNT 60,5 ha.

- Bệnh sinh lý: tỷ lệ hại phổ biến 0,6%, cao 11%; diện tích nhiễm 33,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Cẩm Khê; giảm so với CKNT 190,4 ha.

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,6%, cao 8,0 - 17,6%; diện tích nhiễm 25,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; giảm so với CKNT 16,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,9 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,9 con/m2, cao 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 3,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,1 ha.

Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 200,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; giảm  so với CKNT 186,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,6%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 129,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 9,6 ha.

- Bọ cánh tơ:Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,3%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 116,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 74,5 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển lây lan và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, các giống mẫn cảm (J02, TBR 225, Nếp, Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8,...). Đặc biệt lưu ý giống JO2, TBR225. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Yên Lập,  Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Ba,...  

- Chuột tiếp tục gây hại, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, diện tích cấy sớm. Các huyện cần chú ý như: Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Thị Xã Phú Thọ,...

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên những ruộng bón phân không cân đối, bón thừa đạm, ruộng có nước thải chăn nuôi, ...

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Chuột hại cục bộ. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, nhện gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Tiếp tục theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi phát hiện có triệu trứng của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần xử lý ngay và phùn trừ rầy bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....

- Chuột: Đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, cấy sớm, đã đánh lần 1 nhưng chuột vẫn gây mạnh  thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2. Nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dõi chặt chẽ tình hình bệnh và thời tiết. Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Fu-army 40EC, Katana 20SC, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP,... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ bệnh thán thư gây thối hoa, rụng quả non, nhện, rầy, rệp các loại.

- Bệnh thán thư hại bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa bớt lộc xuân sau khi đã ổn định, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc, ví dụ như: Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Epolists 85WP, Bisomin 2SL, Rorigold 680WG,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 08 tháng 03 năm 2019 đến ngày 14 tháng 03 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa sớm

0,3 - 2,0

4,2 - 8,0

17,5

12,9

4,6

 

 

17,5

 

Thanh Ba, Việt Trì

2

Chuột

Lúa trung

0,4 - 2,4

4,0 - 6,5;CB15,7(LT)

388,4

314,5

73,9

 

 

262,9

7,0

LâmThao, Phù Ninh, Tam Nông, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba

3

Bệnh đạo ôn lá

0,3 - 2,5

4,5 - 10; CB ổ 20(TT)

90,5

90,5

 

 

 

90,5

 

Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

4

Bệnh khô vằn

0,5 - 2,9

5,4 -10,7

36,5

36,5

 

 

 

36,5

 

Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập

5

Ruồi đục nõn

0,6 - 2,0

6,0 - 11,1

22,4

22,4

 

 

 

-15,6

 

Thanh Sơn

6

Chuột

Lúa muộn

0,4 - 2,0

3,0 - 7,5

60,5

60,5

 

 

 

60,5

 

Tân Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba

7

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

0,6

11

33,7

33,7

 

 

 

-190,4

 

Cẩm Khê

8

Ruồi đục nõn

1,1 - 4,6

8,0 - 17,6

25,3

25,3

 

 

 

-16,3

 

Thanh Sơn

9

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,9

6

3,0

3,0

 

 

 

2,1

 

Lâm Thao

10

Rầy xanh

Chè

0,7 - 3,0

4,0 - 8,0

200,1

200,1

 

 

 

-186,8

 

Tân Sơn

11

Bọ xít muỗi

0,5 - 1,6

4,0 - 8,0

129,4

129,4

 

 

 

9,6

 

Tân Sơn

12

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,3

4,0 - 6,0

116,0

116,0

 

 

 

-74,5

 

Tân Sơn

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 3/2019 Toàn tỉnh 06/03/2019 13/03/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 - 3/2019 Toàn tỉnh 01/03/2019 07/03/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2019 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2019 Toàn tỉnh 22/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2019 Toàn tỉnh 14/02/2019 20/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2019 Toàn tỉnh 08/02/2019 14/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 07/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2019 Toàn tỉnh 25/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2019 - 1/2019 Toàn tỉnh 01/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2019 Toàn tỉnh 18/01/2019 24/01/2019