Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 12 (Số 12/2019). Phú Thọ.

Tuần 12. Tháng 3/2019. Ngày 21/03/2019
Từ ngày: 15/03/2019. Đến ngày: 21/03/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  12/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 21 tháng 03 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
15 tháng 03 năm 2019 đến ngày 21 tháng 03 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  20 - 230 C; Cao 27 - 290C; Thấp 16 - 180C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh trời âm u, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù. Độ ẩm cao. Trời rét về đêm và sáng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Đứng cái - đòng

- Lúa muộn

Diện tích: 16.250 ha

Sinh trưởng : Đẻ rộ - cuối đẻ

- Ngô xuân

Diện tích: 5.162 ha

Sinh trưởng : 3 - 8 lá

- Rau

Diện tích: 3.613 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: Đậu quả - quả non

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 10%, cục bộ ổ ruộng 15 - 30% (Mỹ Lung, Mỹ lương - Yên Lập, Đồng Luận - Thanh Thủy, Minh Tiến, Yên Kiện - Đoan Hùng, Cát Trù - Cẩm Khê); diện tích nhiễm 310,5 ha (Nhiễm nhẹ 241,8 ha, trung bình 68,7 ha) tại Yên Lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 310,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 197,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 2,4 - 6,4%; diện tích hại 302,8 ha (Hại nhẹ 289,6 ha, trung bình 13,2 ha) tại Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Phú Thọ; tăng so với CKNT 105,1 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 5,2%, cao 7,0 - 15%; diện tích nhiễm 143,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 143,4 ha.

 - Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 26 - 120 con/m2, cao 160 - 600 con/m2, cục bộ ổ 800 - 1.600 con/m2 (Vĩnh Lại - Lâm Thao)Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Mật độ trứng rầy phổ biến 3,0 - 4,0 ổ/m2, cao 80 ổ/m2. Diện tích nhiễm 0,01 ha (Nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,6%, cao 4,0 - 7,5%; diện tích hại 130,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Tân Sơn, Tam Nông, Lâm Thao; tăng so với CKNT 92,5 ha.

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,5%, cao 10,8%; diện tích nhiễm 25,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn; giảm so với CKNT 52,9 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,7 con/m2, cao 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tương đương so với CKNT. Diện tích đã phòng trừ 1,6 ha.

Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 364,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng  so với CKNT 37,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 163,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 163,7 ha.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ xít, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại, có thể gây cháy chòm, ổ trên lá nếu không phòng trừ tốt, đồng thời là nguồn bệnh hại trên cổ bông, cổ gié gây thiệt hại lớn về năng suất cho diện tích lúa trỗ sớm. Các huyện, thành, thị cần chú ý, nhất là những nơi đã có nguồn bệnh, gieo cấy giống mẫn cảm, vùng lúa chất lượng gieo cấy tập trung.

- Chuột: Thời gian vừa qua, các huyện, thành, thị đã chỉ đạo tổ chức diệt chuột tập trung rất tốt, qua đánh giá tỷ lệ chuột hại giảm so với kỳ trước. Tuy nhiên, ở một số địa phương, do sử dụng lượng mồi bả còn ít hoặc chưa tổ chức diệt chuột tập trung nên chuột tiếp tục gây hại, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, diện tích cấy sớm. Các huyện cần chú ý như: Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thị Xã Phú Thọ,...

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên những ruộng bón phân không cân đối, bón thừa đạm, ruộng có nước thải chăn nuôi, ...

- Rầy các loại: cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ ổ rầy tại Vĩnh Lại - Lâm Thao để phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Chuột hại cục bộ. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, nhện gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Tiếp tục theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi phát hiện có triệu trứng của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần xử lý ngay và phùn trừ rầy bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....

- Chuột: Đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, diện tích cấy sớm, đã tổ chức diệt chuột tập trung cần kiểm tra nếu phát hiện vết chuột cắn phá mới thì tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp, nếu đánh mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dõi chặt chẽ tình hình bệnh và thời tiết. Khi phát hiện ruộng bị bệnh, không bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Khi phát hiện tỷ lệ bệnh từ (3 - 5% lá bị hại) phải phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ bệnh thán thư gây rụng quả non, nhện, rầy, rệp các loại.

- Bệnh thán thư hại bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa bớt lộc xuân sau khi đã ổn định, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc, ví dụ như: Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Epolists 85WP, Bisomin 2SL, Rorigold 680WG,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 03 năm 2019 đến ngày 21 tháng 03 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa trung

0,5 - 2,5

4,0 - 10; CB15 - 30(YL,TT,ĐH,CK)

310,5

241,8

68,7

 

 

310,5

197,5

Yên lập, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao

2

Chuột

0,4 - 2,0

2,4 - 6,4

302,8

289,6

13,2

 

 

105,1

 

Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Phú Thọ

3

Bệnh khô vằn

1,2 - 5,2

7,0 - 15

143,4

143,4

 

 

 

143,4

 

13/13 huyện, thành, thị

4

Chuột

Lúa muộn

0,4 - 2,6

4,0 - 7,5

130,1

130,1

 

 

 

92,5

 

Tân Sơn, Tam Nông, Lâm Thao

5

Ruồi đục nõn

0,6 - 2,5

10,8

25,3

25,3

 

 

 

-52,9

 

Thanh Sơn

6

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,7

4

1,6

1,6

 

 

 

 

1,6

Lâm Thao

7

Rầy xanh

Chè

0,6 - 4,0

6,0 - 8,0

364,1

364,1

 

 

 

37,8

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

8

Bọ xít muỗi

0,8 - 1,5

4,0 - 6,0

163,4

163,4

 

 

 

-163,7

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 3/2019 Toàn tỉnh 13/03/2019 20/03/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 - 3/2019 Toàn tỉnh 08/03/2019 14/03/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 3/2019 Toàn tỉnh 06/03/2019 13/03/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 - 3/2019 Toàn tỉnh 01/03/2019 07/03/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2019 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2019 Toàn tỉnh 22/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2019 Toàn tỉnh 14/02/2019 20/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2019 Toàn tỉnh 08/02/2019 14/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 07/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2019 Toàn tỉnh 25/01/2019 31/01/2019