Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 (Số 10/2019). Phú Thọ.

Tuần 10. Tháng 3/2019. Ngày 07/03/2019
Từ ngày: 01/03/2019. Đến ngày: 07/03/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  10/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 07 tháng 03 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
01 tháng 03 năm 2019 đến ngày 07 tháng 03 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  23,5 - 26,50 C; Cao 27 - 290C; Thấp 19 - 210C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, đêm và sáng trời rét, có mưa phùn và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều có lúc hửng nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường đêm có mưa vài nơi, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Cuối đẻ - đứng cái

- Lúa muộn

Diện tích: 16.188 ha

Sinh trưởng : Đẻ nhánh - đẻ rộ

- Ngô xuân

Diện tích: 4.966 ha

Sinh trưởng : 1 - 5 lá

- Rau

Diện tích: 3.265 ha

Sinh trưởng : Cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: Ra hoa - đậu quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Chuột: Tiếp tục gây hại trên diện rộng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,2%, cao 3,0 - 6,0%, cục bộ 22% (Lâm Thao); diện tích hại 515,3 ha (Hại nhẹ 478,7 ha, trung bình 18,3 ha, nặng 18,3 ha (Lâm Thao)) tại Lâm Thao, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ, Việt Trì; tăng so với CKNT 311,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 110,8 ha.

- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,1%, cao 2,0 - 4,1% tại hầu hết các huyện, thành, thị.

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,0%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 67,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 56,1 ha.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh khô vằn hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Ruồi đục nõn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4,0%, cao 6,6 - 6,7%, cục bộ 30% (Phù Ninh); diện tích nhiễm 29,8 ha (Nhiễm nhẹ 14,9 ha, trung bình 14,9 ha) tại Phù Ninh; tăng so với CKNT 29,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,9 ha.

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,0 con/m2, cao 4,0 con/m2 diện tích nhiễm 14,9 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình) tại Phù Ninh; giảm so với CKNT 116,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,9 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,3%, cao 2,0 - 6,0%; diện tích hại 42,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 42,2 ha.

- Bệnh sinh lý: tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 0,7%, cao 7,5 - 12%; diện tích nhiễm 14,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh; giảm so với CKNT 20,3 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu cắn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,0, cao 2,0 - 2,5%; diện tích nhiễm 28,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh; tăng so với CKNT 28,1 ha.

4. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,9 con/m2, cao 8,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,6 ha (Nhiễm nhẹ 2,1 ha, trung bình 0,5 ha) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5 ha.

Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

5. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,0%, cao 8,0%; diện tích nhiễm 394,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm  so với CKNT 144,2 ha.

- Bọ cánh tơ:Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,7%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 200,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 141,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,0%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 13,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; giảm so với CKNT 245,4 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Chuột tiếp tục tích lũy và gia tăng gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện thành thị; Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, ruộng ven làng, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu trang trại chăn nuôi thủy cầm, khu vực trồng cỏ voi để chăn nuôi trâu, bò, ... Các huyện cần chú ý như: Hạ Hòa, Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Thị Xã Phú Thọ,...

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển lây lan và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, các giống mẫn cảm (Nếp, Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8, TBR 225, J02, ...).

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn: Chuột hại cục bộ. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Tiếp tục theo dõi và bắt mẫu rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng để phân tích, giám định nguồn bệnh. Khi phát hiện có triệu trứng của bệnh vàng lụi hay lùn sọc đen thì cần xử lý ngay và phùn trừ rầy bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG,....

- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 158/SNN-TT&BVTV ngày 12/02/2019 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2019. Đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần khu chợ, dân cư, cấy sớm, đã đánh lần 1 nhưng chuột vẫn gây mạnh  thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2. Nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 phần thóc luộc).

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dõi chặt chẽ tình hình bệnh và thời tiết. Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Chú ý phòng trừ bệnh thán thư gây thối hoa, rụng quả non, nhện, rầy, rệp các loại. Không phun thuốc BVTV hay phân bón qua lá  trong thời kỳ hoa nở rộ.

- Bệnh thán thư hại bưởi: Vệ sinh vườn, cắt tỉa bớt lộc xuân sau khi đã ổn định, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, đồng thời cần phòng trừ bằng các loại thuốc, ví dụ như: Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Epolists 85WP, Bisomin 2SL, Rorigold 680WG,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 01 tháng 03 năm 2019 đến ngày 07 tháng 03 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa sớm

0,2 - 0,5

3,6 - 4,0

7,9

7,9

 

 

 

7,9

 

Thanh Ba

2

Chuột

Lúa trung

0,6 - 2,2

3,0 - 6,0; CB22(LT)

507,4

470,8

18,3

18,3

 

304

110,8

Lâm Thao, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ, Việt Trì

3

Ruồi đục nõn

1,3 - 4,0

8,0 - 12

67,6

67,6

 

 

 

-56,1

 

Thanh Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa

4

Ruồi đục nõn

Lúa muộn

1,4 - 4,0

6,6 - 6,7; CB30(PN)

29,8

14,9

14,9

 

 

29,8

14,9

Phù Ninh

5

Chuột

0,5 - 1,3

2,0 - 6,0

42,2

42,2

 

 

 

42,2

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

6

Ốc bươu vàng

0,2 - 1,0

4

14,9

 

14,9

 

 

-116,4

14,9

Phù Ninh

7

Bệnh sinh lý

0,4 - 0,7

7,5 - 12

14,9

14,9

 

 

 

-20,3

 

Phù Ninh

8

Sâu cắn lá

Ngô xuân

0,1 - 1,0

2,0 - 2,5

28,1

28,1

 

 

 

28,1

 

Phù Ninh

9

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,9

8

2,6

2,1

0,5

 

 

1,4

0,5

Lâm Thao

10

Rầy xanh

Chè

0,5 - 3,0

8

394,6

394,6

 

 

 

-144,2

 

Tân Sơn, Thanh Sơn

11

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,7

4,0 - 6,0

200,1

200,1

 

 

 

141,4

 

Tân Sơn

12

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,0

3,0 - 6,0

13,4

13,4

 

 

 

-245,4

 

Tân Sơn

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2019 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2019 Toàn tỉnh 22/02/2019 28/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2019 Toàn tỉnh 14/02/2019 20/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2019 Toàn tỉnh 08/02/2019 14/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2019 Toàn tỉnh 01/02/2019 07/02/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2019 Toàn tỉnh 25/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2019 - 1/2019 Toàn tỉnh 01/01/2019 31/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2019 Toàn tỉnh 18/01/2019 24/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2019 Toàn tỉnh 11/01/2019 17/01/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 02 - 1/2019 Toàn tỉnh 04/01/2019 10/01/2019