SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 22 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 30 tháng 5 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 05 năm 2019 đến ngày 30
tháng 05 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 28 - 320 C;
Cao 30 - 370C; Thấp 22 - 260C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của
vùng áp thấp nóng phía tây vẫn đang tiếp
tục phát triển và mở rộng về phía đông nam nên xảy ra nắng nóng diện rộng cường
độ nhẹ, đêm có mưa rào và dông; cuối kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén kết hợp với hội tụ gió
nên ở khu vực tỉnh có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân trung
|
Diện tích: 20.276,6 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch xong
|
- Lúa muộn
|
Diện tích: 16.164 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.655 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch
|
- Rau
|
Diện tích: 4.710 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - Thu
hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.988,2 ha
|
Sinh trưởng: PT quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,5 - 4,2%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 822,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 197,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 3,0%, cao 5,5 - 8,0%; diện tích nhiễm 669 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba Cẩm Khê; giảm so với CKNT 74,6 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
1,1 - 4,4%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 615,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 342,8 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7
- 4,5%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 148,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh
Sơn, Tân Sơn; tăng so với CKNT 148,2 ha.
2. Trên
cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai
nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh
loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn
vải.
3.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.
Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
chét: Các đối tượng sâu bệnh di chuyển hại trên lúa
chét, bờ cỏ. Chú ý các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại,
chuột hại,...
2. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên
cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai
nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh
loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn
vải.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.
Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Thu hoạch lúa cắt sát
gốc rạ, dọn dẹp tàn dư, xử lý rơm rạ bằng chế phẩm sinh học; tiêu hủy ký chủ phụ
của rầy là nguồn truyền bệnh lùn sọc đen (lúa chét, cỏ lồng vực nước, cỏ đuôi
phụng, cỏ đuôi voi, lác muộn, cỏ lục lông, cỏ mần trầu,...), để hạn chế nguồn sâu bệnh
cho vụ sau và bệnh nghẹt rễ sinh lý ở vụ mùa.
- Gieo cấy đúng
khung lịch thời vụ và kế hoạch gieo cấy. Để hạn chế thấp nhất bệnh Lùn sọc đen,
bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) cần xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS,
Gaucho 600FS,... Đồng thời phun phòng bằng một số loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,. Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho
600F S,... để xử lý rầy trước khi cấy 2 - 3 ngày.
- Tăng cường điều
tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng
trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus,
phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng
ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.
2. Trên ngô:
-
Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.
- Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
- Chuẩn bị giống cho gieo
cấy cho vụ mùa theo hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi
cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời
hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, ….
Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
Ngoài ra cần chú ý theo
dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|