Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 (Số 22/2019). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 5/2019. Ngày 31/05/2019
Từ ngày: 24/05/2019. Đến ngày: 30/05/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  22 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 30 tháng 5 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
24 tháng 05 năm 2019 đến ngày 30 tháng 05 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28 - 320 C; Cao 30 - 370C; Thấp 22 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của vùng áp thấp nóng phía tây vẫn đang tiếp tục phát triển và mở rộng về phía đông nam nên xảy ra nắng nóng diện rộng cường độ nhẹ, đêm có mưa rào và dông; cuối kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén kết hợp với hội tụ gió nên ở khu vực tỉnh có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch xong

- Lúa muộn

Diện tích: 16.164 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch

- Ngô xuân

Diện tích: 5.655 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch

- Rau

Diện tích: 4.710 ha

Sinh trưởng : PTTL - Thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4,2%, cao 5,0 - 12%; diện tích nhiễm 822,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 197,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,0%, cao 5,5 - 8,0%; diện tích nhiễm 669 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba Cẩm Khê; giảm so với CKNT 74,6 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,4%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 615,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 342,8 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 4,5%, cao 8,0 - 12%; diện tích nhiễm 148,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng so với CKNT 148,2 ha.

2. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

3. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa chét: Các đối tượng sâu bệnh di chuyển hại trên lúa chét, bờ cỏ. Chú ý các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, chuột hại,...

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Thu hoạch lúa cắt sát gốc rạ, dọn dẹp tàn dư, xử lý rơm rạ bằng chế phẩm sinh học; tiêu hủy ký chủ phụ của rầy là nguồn truyền bệnh lùn sọc đen (lúa chét, cỏ lồng vực nước, cỏ đuôi phụng, cỏ đuôi voi, lác muộn, cỏ lục lông, cỏ mần trầu,...), để hạn chế nguồn sâu bệnh cho vụ sau và bệnh nghẹt rễ sinh lý ở vụ mùa.

- Gieo cấy đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch gieo cấy. Để hạn chế thấp nhất bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) cần xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,... Đồng thời phun phòng bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,. Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho 600F S,... để xử lý rầy trước khi cấy 2 - 3 ngày.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

2. Trên ngô:

- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

- Chuẩn bị giống cho gieo cấy cho vụ mùa theo hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ. 

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Khi cây có trên 4 con/cành lá, quả tạm thời hướng dẫn nông dân có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 24 tháng 05 năm 2019 đến ngày 30 tháng 05 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè

1,5 - 4,2

5,0 - 10

822,5

822,5

 

 

 

197,8

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

2

Bọ xít muỗi

0,8 - 3,0

5,5 - 8,0

669,0

669,0

 

 

 

-74,6

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

3

Rầy xanh

1,1 - 4,4

5,0 - 8,0

615,4

615,4

 

 

 

-342,8

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

4

Nhện đỏ

1,7 - 4,5

8,0 - 12

148,2

148,2

 

 

 

148,2

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác